Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức U1=U2=6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=12Ω và R2=8Ω. Mắc Đ1 và Đ2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U=9V để hai đèn sáng bình thường.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị Rb của biến trở khi 2 đèn sáng bình thường.
b) Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,10.10-6 Ω.m và có tiết diện 0,8mm2. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là Rbm=15Rb. Trong Rb là giá trị tính được ở câu a trên.
(Tóm tắt cho em với nha)
Anh chị giỏi lý giúp mình với :(((
Tóm tắt:
U12=U1=U2=6V
R1=12Ω
R2= 8Ω
ρ= 1,10.10-6 Ω.m
U= 9V
a) Vẽ sơ đồ mạch điện? Rb=?
b) d=0,8mm=8.10-4m
Rbm=15Rb :1= ?
Giải:
a) Sơ đồ mạch điện:
Vì U1=U2=6V < U=9V nên hai đèn Đ1 và Đ2 phải mắc song song với nhau và nối tiếp với biến trở Rb như hình trên.
Từ hình trên, để hai đèn sáng bình thường ta có:
\(I_1=\frac{U1}{R1}=\frac{6}{12}=0,5A\)
\(I_2=\frac{U2}{R2}=\frac{6}{8}=0,75A\)
Ub= U-U12=9-6=3V
Ib= I1+I2= 0,5+0,75= 1,25A
Gía trị Rb của biến trở khi hai đèn sáng bình thường là
Rb= \(\frac{U_b}{I_b}=\frac{3}{1,25}=2,4\Omega\)
b) Gía trị lớn nhất là Rbm= 15Rb =15.2,4=36Ω
Áp dụng CT: Rbm= ρ\(\frac{1}{S}=\rho\frac{1}{\pi\left(\frac{d}{2}\right)^2}\)
Độ dài tổng cộng 1 của dây quấn biến trở nói trên là:
1=\(\frac{\pi.R_{bm}}{4\rho}.d^2_1=\frac{3,14.36}{4.1,1.10^{-6}}.\left(8.10^{-4}\right)^2\approx16,44m\)