Số mol H+ = 0,4.1 + 0,4. 0,4. 2 = 0,72 mol.
Số mol CaCO3 = 11: 100 = 0,11 mol
Ta có: 2H+ dư + CaCO3 ----> Ca2+ + CO2 + H2O
=> Số mol H+ dư = 0,11.2 =0,22 mol => H+ pư với kim loại = 0,72 - 0,22 = 0,5 mol => Số mol H2 sinh ra = 1/2 . 0,5 = 0,25 mol
=> V = 0,25. 22,4 = 5,6 lít
Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO 3 dư, kết thúc thí
nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và NO 2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng Fe, Cu
trong X lần lượt là bao nhiêu ?
Nhờ các anh chị, thầy cô giải giúp em bài này ạ!
Cho 9,6 hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dd HNO3 2M thu được dd Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với H2 là 16,75. Trunh hòa dd Y cần 40 ml dd NaOH 1M thu được dd A. Cô cạn A thu được M gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị của m?
Mkhí= 16.75*2=33.5 đvC
nkhí= 0.896/22.4= 0.04 mol
nNaOH= nHNO3 dư = 0.04*1=0.04 mol
Quy tắc đường chéo:
Dd Y gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, NH4NO3.
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Mg, Fe3O4, NH4NO3
Bảo toàn e ta có:
Lập pt : \(\left\{{}\begin{matrix}24x+232y=9.6\\2x+y=0.08+0.09+8z\\2x+9y+2z+0.02+0.03+0.04=0.6\end{matrix}\right.\)
=> x=0.11
y=0.03
z= 0.01
mmuối = 0.11*148 +0.09*242+0.01*80+0.04*85=42.26g
Một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau :
- TN1 : Cho thanh kim loại A vào 200 ml dung dịch đồng (II) sunfat x (mol/l) thì thấy dung dịch nhạt màu dần
- TN2 : Cho thanh kim loại A vào dung dịch axit sunfuric đặc nguội thì không quan sát thấy hiện tượng gì xảy ra
- TN3 : Cho thanh kim loại A vào dung dịch natri hidroxit thì thấy xuất hiện bọt khí không màu
a, Hãy cho biết kim loại A là kim loại nào ? rồi giải thích hiện tượng của các thí nghiệm trên
b, Trong đời sống kim loại A được ứng dụng để làm gì ? và nó được sản xuất như thế nào ?
c, Ở TN1 khi dùng dung dịch mất màu hoàn toàn lấy thanh kim loại ra sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng của thanh tăng 1,38 gam . Tìm x (biết toàn bộ đồng sinh ra đều bám lên thanh kim loại A )
Cho m(gam) hỗn hợp gồm 3 kim loại : Na,Mg,Al được chia thành 2 phần bằng nhau .phần 1 tác dụng với hno3 dư thu được 2,24l N2 (đktc) .phần 2 tác dụng với h2so4 dư thu được V (lít) H2 (đkct)
Tính V ,m
Biết (nNa:nMg:nAl=3:2:1)
Nung nóng hh gồm Cuo, Fe2O3, CaO, C dư ở nhiệt độ cao đến khi phản úng xảy ra hoàn toàn thu đc hh chất rắn X và khí Y. Hh rắn X vào nước được chất rắn Z, dd G và khí H. Hòa tan Z vào dd H2SO4 đặc nóng, dư. Viết các phản ứng xảy ra
Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: h2so4, bacl2, nacl là?
cho 1.44g hỗn hợp kim loại M và oxit của nó là MO, có số mol bằng nhau ,tác dụng hết với H2SO4 đặc , đun nóng .Thể tích khí SO2 (đktc) .hóa trị lớn nhất của M là 2
kim loại M .Vị Trí của M trong bảng tuần hoàn
Oxit: FeO
Kim loại: Fe
Bạn viết thiếu đề
1. Hòa tan hoàn toàn 14.4g một oxit sắt bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 và 40g muối. XÁc định CTPT của oxit kim loại
2. Hòa tan hoàn toàn 46.4g một oxit kim loại bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 22.4l khí SO2 và 120g muối. XÁc định CTPT của oxit kim loại
Câu 1:
Đặt công thức của oxit Sắt : \(Fe_xO_y\)
\(PTHH:\) \(2Fe_xO_y+\left(6x-2y\right)H_2SO_4\left(đ\right)-t^o->xFe_2\left(SO_4\right)_3+\left(3x-2y\right)SO_2+\left(3x-y\right)H_2O\)
Muối thu được sau phản ứng là \(Fe_2(SO_4)_3\)
\(nFe_2(SO_4)_3=\dfrac{40}{400}=0,1(mol)\)
Theo PTHH: \(nFe_xO_y=\dfrac{0,2}{x}(mol)\)
Ta có: \(14,4=\dfrac{0,2}{x}.\left(56x+16y\right)\)
\(< =>14,4x=11,2x+3,2y\)
\(< =>3,2x=3,2y\)
\(=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{3,2}{3,2}=\dfrac{1}{1}\)
\(=>CT\)của oxit Sắt cần tìm là: \(FeO\)
cho 7.02 gam kim loại R tác dụng vừa đủ với dd axit sunfuric 98% đun nóng thu được V lít so2 và dd muối có nồng độ 74.026%
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tinh V (đktc)