Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lit khí NO (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X
Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lit khí NO (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X
Hoà tan hoàn toàn 8,4g Mg vào 1 lit dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí N2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 55,8g muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng
Hòa tan 10,71g hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn trong 4 lít dung dịch HNO3 a(M), vừa đủ thu được 1,792lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỷ lệ mol 1 : 1. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan (không tạo muối amoni). Giá trị của m và a là
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp nhôm và magie trong 200 ml dd HNO3 (1,2 g/ml) (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch X và 1,344 lít khí không màu, nặng hơn không khí (sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol và nồng độ % các chất trong dung dịch X.
c) Tính thể tích dd KOH 1.2M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất.
Hòa tan hoàn toàn hh gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dd HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu hoạch được dd X. Cho X vào dd AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các p/ứ xảy ra hoàn toàn, NO là sp khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
Hoà tan hh bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dd KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 0,96
B. 1,24
C. 3,2
D. 0,64
Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối Fe(NO3)2 trong bình kín không có mặt oxi thu được a gam chất rắn và hh khí B. Hấp thụ B vào nước thu được dd C và một phần khí không bị hấp thụ là NO. Cho a gam chất rắn trên vào dd C còn lại b gam chất rắn. Tính tỉ số b/a
Khi đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2(đkc); 1,12 lít khí N2 và 8,1g H2O. Mặt khác, khi hoá hơi 2,9 gam hợp chất hữu cơ A chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2 ở cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ A.
Cho 24,8 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 2,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là
A. 73,6 gam. | B. 82,5 gam. | C. 76,2 gam. | D. 80,2 gam. |
Cho 6,675 gam hỗn hợp Mg và kim loại M (hóa trị duy nhất n, đứng sau Mg, tác dụng được với H+ giải phóng H2) có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch AgNO3 dư, khi kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam chất rắn. Ở một thí nghiệm khác nếu cho 6,675 gam hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng thu được V lít NO đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 4,48. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24.