Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng ?
Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng ?
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
mC2H4 thực tế : \(4.0,7=2,8\)tan
\(C_2H_4\rightarrow-\left(CH_2-CH_2\right)-\)
28 28
\(2,8\) \(\rightarrow\) \(2,8\)
mPE thực tế =\(2,8.0,9=2,52\)
\(\rightarrow C\)
Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là ?
\(\left(-CH_2-CHCl-\right)_n=750000\)
\(n=\frac{750000}{62,5}=12000\)
\(\rightarrow A\)
Đáp án là A. 12000.
Giải thích: monome tạo ra PVC là CH2 = CH - Cl, viết gọn lại là C2H3Cl, có M = 62,5.
Phân tử polime nặng 750 000 nên hệ số trùng hợp là:
750 000 : 62,5 = 12000.
Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là ?
\(\left(-CH_2-CH_2-\right)n=420000\)
\(n=\frac{420000}{28}=15000\)
\(\rightarrow C\)
PE là polietylen , mà PE = 28
=> X = 420000 : 28 = 15000
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là ?
klg 1 mắt xích tơ nion 6,6=226 u
=>Số mắt xích trong đoạn mạch trên=27346/226=121
klg 1 mắt xích tơ capron=113 u
=>số mắt xích trong đoạn mạch trên=17176/113=152
=>đáp án C.
Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n , M 1mắt xích = 226 .
Số lượng mắt xích là : 27346/226 = 121
Tơ capron : [-NH-(CH2)5-CO-]n có M của 1 mắt xích là : 113\(\rightarrow\)số mắt xích là : 17176/113 = 152
\(\rightarrow C\)
Cho các polime: polietilen, xenlulozo, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutadien. Dãy các polime tổng hợp là
A. polietilen, xenlulozo, nilon-6, nilon-6,6.
B. polietilen, polibutadien, nilon-6,nilon-6,6.
C. polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6.
D. polietilen, nilon-6,6, xenlulozo.
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?
A. Poli(vinyl clorua);
B. Pilisaccarit;
C. Protein;
D. Nilon-6,6.
Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau:
a) CH3-CH=CH2.
b) CH2=CCl-CH=CH2.
c) CH2=C(CH3)-CH=CH2.
d) CH2OH-CH2OH và m-C6H4(COOH)2 (axit isophtalic).
e) NH2-[CH2]10COOH.
Bài 1 :
Từ các sản phẩm hóa dầu (C6H6 và CH2= CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết).
Bài 2 :
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không?
Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozo, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là 420 000, 250 000 và 1 620 000.
Hệ số polime hóa của các polime:
PE: (-CH2-CH2-)n => n = 420000/28 = 15000
PVC: (-CH2-CHCl-)n => n = 250000/62,5 = 4000
[C6H7O2(OH)3]n: nxenlulozơ = 1620000/162 = 10000
bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C
bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.
bài 3:
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.
chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.
a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.
e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
bài 4:
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:
a) HCl;
b) Nước brom;
c) NaOH;
d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).
bài 5:
Glucozơ và fructozơ
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.
D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu =
= 0,2 (mol) =>
= 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
bài 3:
a) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
b) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O
c)cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH
Al2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3↓ + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O.
d) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
e) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O.