Cho m (gam) phenol C6H5OH tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc) khối lượng m cần dùng là
Giúp mk với
Cho m (gam) phenol C6H5OH tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc) khối lượng m cần dùng là
Giúp mk với
nphenol = 2nH2 = 0,56 : 22,4 . 2 = 0,05 (mol)
mphenol = 0,05.94 = 4,7 (g)
cho 11,2l(dktc) hỗn hợp gồm enta,etilen,axetilen vào dd br2 du thi thay co 48g br2 phản ứng va có 6,72l khí(dktc) thoát ra
a, viet pthh
b, tính % the tich va % kluong của mỗi khí co trong hh X
c, dot cháy hoàn toàn hh X rồi hấp thụ sp cháy vào dd nc vôi trong du thi thu duoc bn g kết tủa.oo
Bạn nào giúp mình với
nkhí = \(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0,5 (mol); nBr2 = \(\dfrac{48}{160}\) = 0,3 (mol)
Do chỉ có etilen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 và axetilen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2 nên khí thoát ra là etan C2H6 \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5-0,3\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
%Vetan: 60%; %Vetilen = %Vaxetilen = 20%
Bảo toàn C, ta có: nCO2 = nC = 2nhh khí = 1 (mol) suy ra nCaCO3 = nC = 1 (mol) tạo ra 100g kết tủa.
Viết phương trình và giải thích hiện tượng khi cho
Axetilen vào dd AgNO3/NH3
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa vàng
2AgNO3 + C2H2 + 2NH3 \(\rightarrow\)Ag2C2 + 2NH4NO3
cho hỗn hợp M gồm 2 olefin A và B(đều là chất khí ở điều kiện thường, khối lượng phân tử của A nhỏ hơn B) tác dụng với nước, đun nóng( có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp N gồm 2 ancol X và Y. đốt cháy hoàn toanf1.06 g hỗn hợp N sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2l đ KOH 0,1M. sau phản ứng thu được đ Q trong đó nồng đọ của KOH bằng 0,05M. a. xác định công thức cấu tạo thu gọn của A và B. b. từ CH4 viết các phương tình điều chế cahaats B
Đốt cháy 16,8 lít khí Etilen, thu toàn bộ sản phẩm cho đi qua dung dịch Ba(OH)2 25% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn .
a. Tính thể tích khí Oxi đã tham gia phản ứng ?
b. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 25% cần phải dùng để pư hết với lượng CO2 ở trên ? ( Các khí đo ở ĐKTC)
a. netilen = 0,75 (mol)
C2H4 + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 2H2O \(\Rightarrow\) nO2 = 2,25 (mol) \(\rightarrow\) 50,4 (l)
b. 2CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2 (trong TH cần số mol Ba(OH)2 ít nhất)
\(\rightarrow\) nBa(OH)2 = netilen = 0,75 (mol) \(\rightarrow\) 128,25 (g)
cho 15g một ancol đơn chức X tác dụng với Na đủ thu được dd A . cô cạn dd A THU ĐƯỢC 20,5g chất rắn . CTPT của ancol là
nH2 = x (mol), áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
15 + 2x.23 = 20,5 + 2x suy ra x = 0,125 (mol)
Vì nancol = 2x suy ra nancol 0,25 (mol)
Mancol là: \(\dfrac{15}{0,25}\)= 60 \(\rightarrow\) C3H8O
hấp thụ 5.6 lít so2 vào 200g dung dịch Br2 thu được d2 trong đó C% của BR giảm đi 1 nửa
Phân Biệt C2H5OH và C3H7OH giúp mình nhé :)))
Cho m g hỗn hợp X gồm ancol etylic và ancol propylic tác dụng hết với Na thu được 2.24l H2 đktc. Nếu đốt cháy htoan m g hõn hợp trên thì thu được 22g CO2
a. Viết các PTHH xảy ra. Tính m
b. Đun nóng m g hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở 140°C thì thu được 4.03g hỗn hợp các ete . Hóa hơi toàn bộ lượng ete này thì thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1.44g oxi( ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất) . Tính hiệu suất phản ứng tạo ete của mỗi ancol trong hỗn hợp X.
Giúp em với ạ
a. 2C2H5OH + 2Na \(\rightarrow\) 2C2H5ONa + H2
2C3H7OH + 2Na \(\rightarrow\) 2C3H7ONa + H2
Ta có: nancol = 2nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\).2 = 0,2 (mol)
nCO2 = 0,5 (mol)
Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2x+3y=0,5\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
m = 0,1.(46 + 60 ) = 10,6 (g)
b.
cho 6(g) 1 ancol no đơn chức mạch hở td vs Na dư thu được 1,12 (l) khí hidro (đktc). xđ công thức phân tử ở ancol
ancol no đơn chức mạch hở ⇒ CTPT có dạng \(C_nH_{2n+2}OH\)
\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(V_{H_2}=1,12l\Rightarrow n_{H_2}=0,05mol\)
\(n_{C_nH_{2n+1}OH}=2n_{H_2}=0,1mol\)
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n+1}OH}=\dfrac{6}{0,1}=60\Leftrightarrow14n+18=60\)
⇒ n = 3 ⇒ \(C_3H_7OH\)