Dẫn 13,44(dktc) lít khí NH3 vào cốc chứa 100ml dd CuSO4 2M . Sau phẩn ứng lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 800 độ C . Số gam chất rắn còn lại là :
Dẫn 13,44(dktc) lít khí NH3 vào cốc chứa 100ml dd CuSO4 2M . Sau phẩn ứng lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 800 độ C . Số gam chất rắn còn lại là :
nNH3=0,6
nCuSO4=0,2
2NH3 + 2H2O + CuSO4 ===>Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
0,4<-----------------0,2
4NH3 + Cu(OH)2 ===>[Cu(NH3)4](OH)2
0,2------->0,05
=>CuO=Cu(OH)2 dư=0,15
=>mCuO=0,15.80=12g
Giải giúp mình câu 36,37,38 với
các anh chị giúp em làm giải bài hóa này với "khử hoàn toàn 15,2 g hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng CO dư , đun nóng , khí đi ra khỏi bình được sục vào nước vôi trong dư thu được 25 g kết tủa . Khối lượng sắt thu được là ..." Em xin cảm ơn !!!!
Hòa tan hoàn toàn28.11 gam hon hop gồm 2 muối vô cơ R2CO3 và RHCO3 vào nước thu được dung dịch X chia x thành 3 phần bằng nhau phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(oh)2 dư thu được 21,7 6 gam kết tủa phần 2 nhiệt phân một thời gian thu được chất rắn có khối lượng giảm nh nhiều 3,4 1 gam so với hỗn họp ban đầu phần 3 Phản ứng tối đa với V ml dung dịch KOH 1M.giá trị V la
21.67g ket tua chứ k phải 21.76g . Mọi ng giải giúp ạ
goi n R2CO3 = 3x , nRHCO3 = 3y
p1: Ba(2+) + CO3 ---> BaCO3
x------->x
Ba + HCO3 + OH -----> BaCO3 + H2O
y---------------------->y
x+y = 21,67/197 = 0,11mol
P2
2HCO3 -----> CO3 + H2O + CO2
y-----------------------------------y/2
nH2CO3 ( lượng giảm) = 3,41/62 = 0,05 =y/2 => y=0,1
mà lượng giảm lón hơn 3,41 => y > 0,1
và nhỏ hơn 0,11
P3 HCO3 + OH ---> H2O + CO2
0,11(max)--->0,11
=> VKOH = 0,11/1 = 0,11l = 110ml
Hỗn hợp X gồm AI, Ca, Al4C3 và CaC2.Cho 15,15 gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z(C2H2, CH4, H2). đốt cháy hết Zthu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y được m gam kết tủa. Tìm m
( cách giải)
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là a, b, c, d
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(Al_4C_3+12H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3CH_4\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2Al+2H_2O\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+3H_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2Al\left(OH_3\right)\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
Bảo toàn H: \(2n_{H_2Ođốt.cháy}=2n_{H_2}+2n_{C_2H_2}+4n_{CH_4}\)
\(\Rightarrow2b+12c+2d+3a=1,05mol\)
\(\Rightarrow2\left(b+d\right)+3\left(4c+a\right)=1,05=2n_{Ca}+3n_{Al}\)
( trong X nếu coi X gồm \(\left(Ca,Al,C\right)\)
\(m_X=40n_{Ca}+27n_{Al}+12n_C\left(n_C=n_{CO_2}=0,2mol\right)\)
\(\Rightarrow40n_{Ca}+27n_{Al}=12,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca}=0,15mol;n_{Al}=0,25mol\)
Sản phẩm không có kết tủa \(\Rightarrow\) dd gồm: \(Ca\left(AlO_2\right)_2\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
Bảo toàn ngtố \(\Rightarrow Y\) có: 0,125mol Ca(AlO2)2 và 0,025mol Ca(OH)2 , \(n_{HCl}=0,4mol\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
Mol : \(0,05\rightarrow0,05\) \(\Rightarrow\) dư 0,35mol \(H^+\)
\(n_{H^+}=4n_{AlO_2}-3n_{Al\left(OH\right)_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=78.\frac{0,65}{3}=16,9g\)
gồm Fe và Fe3o4 bằng dd chứa 0.05 mol H2So4 và 0.25 mol HNO3 thu đc dd Y và hỗn hợp khí gồm 0.05 mol NO và a mol No2 (ko còn sp khử nào khác). Chia Y lam 2 phan bang nhau . phan 1 tac dung voi Koh 0.1 mol thu dc 2.675 g ket tua . Phan 2 tacdung voi Ba(oh)2 du thu dc m (g) ket tua . biet cac PƯ xay ra hoan toan . Gia tri m la
Cho 7,36g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2,khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết dung dịch Y bằng dung dịch H2SO4 đẵ nóng dư,thu được 5,04lit SO2,(đktc,spk duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2g rắn. Phần trăm khối lượng Fe trong X là
nSO2 = 0,225
Chất rắn sau khi nung chỉ nặng 7,2 gam nên toàn bộ Mg và Fe không thể chuyển hết về oxit được (Lúc đó m rắn > 7,36), tức là trong Y phải có Fe dư \(\rightarrow\) AgNO3 và Cu(NO3)2 đã hết
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe pư và Fe dư \(\rightarrow\) 24a + 56(b + c) = 7,36
Chất rắn Y gồm Ag, Cu và Fe dư, phần Ag, Cu do Mg (a) và Fe (b) đẩy ra nên 2a + 2b = nAg + 2nCu
Trong khi đó: nAg + 2nCu + 3nFe dư = 2nSO2
\(\rightarrow\) 2a + 2b + 3c = 0,225.2
Chất rắn cuối bài gồm MgO (a) và Fe2O3 (b/2) \(\rightarrow\) 40a + 160b/2 = 7,2
Giải hệ:
a = 0,12; b = 0,03 ; c = 0,05
\(\rightarrow\) nFe = 0,08
\(\rightarrow\) %Fe = 60,87%
hòa tan hết 5.12 g gồm Fe và Fe3o4 bằng dd chứa 0.05 mol H2So4 và 0.25 mol HNO3 thu đc dd Y và hỗn hợp khí gồm 0.05 mol NO và a mol No2 (ko còn sp khử nào khác). Chia Y lam 2 phan bang nhau . phan 1 tac dung voi Koh 0.1 mol thu dc 2.675 g ket tua . Phan 2 tacdung voi Ba(oh)2 du thu dc m (g) ket tua . biet cac PƯ xay ra hoan toan . Gia tri m la
Đáp án 10.105
cho mình hỏi!!!!!
trong lượng trên chỉ có hai kết tủa là Fe(OH)3 và BaSO4 thôi mà vẫn ko đủ kết tủa là sao vậy?????
phần 1 do có axit dư nên kết tủa phần 1 người ta cho dễ tìm nH+ du thui còn thực còn Fe 3+ chưa pu hết
phần 2 kết tủa là Fe(oh)3 + Baso4 . 1/2 luong Fe3+ phan ung tao ket tua
uk!!!! mình tính được đáp án gần vs đáp án này!!!!!!! lấy tròn 0,08 mol Fe
Đốt cháy hoàn toàn 2 kim loại A và B có tổng khối lượng 13,6 g thì thu được m(g) hỗn hợp 2 oxit.Để hòa tan hoàm toàn hỗn hợp 2 oxit trên cần vừa đủ 500ml dd H2SO4 1M. Tính m
nH+ = 1 mol 2 H+ +O2- -->H2o
1 -> 0.5 mol m= 13.6 + mO =13.6+ 16*0.5=21.6g
Bài 10 người ta bảo dễ mà e thấy khó quá . ai giải giúp e với
bai 10 kim loai la Ba ket tua la Fe(oh)3 Ba(oh) 2 + FeSo4 -> BaSo4 + Fe(oh) 2
0.145 ->0.145 0.145
4Fe(oh) 2 + O2 +2H2O -> 4 Fe(oh)3
0.145 -> 0.145 m= 0.145*(137+96) +0.145*(56+17*3) =49.3 g