Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO phải dùng 100,84 ml đ HCl 36,5% ( D=1,19 g/mol) và thu được 0,4 mol khí. Thành phần % về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu là bao nhiêu % ?
Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO phải dùng 100,84 ml đ HCl 36,5% ( D=1,19 g/mol) và thu được 0,4 mol khí. Thành phần % về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu là bao nhiêu % ?
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp kim loại Fe và Cu trong dd HCl 18,75% (vừa đủ). Thu được dd A; 2,24l khí B và a (g) chất rắn D. a) Xác định khối lượng chất rắn D
b) Tính m dd HCl đã dùng
c) Tính C% của các chất trong dd A.
Cho 200ml dung dịch HCl 24% (d= 1,06 g/ml) vào 300g dung dịch X gồm NaOh 20% và K2CO3 15% thu được dung dịch y và V(l) CO2 (dktc). Tính V và C% các chất trong y.
\(HCl\left(1,39\right)+NaOH\left(1,39\right)\rightarrow NaCl\left(1,39\right)+H_2O\)
\(m_{ddHCl}=1,06.200=212\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=212.24\%=50,88\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\frac{50,88}{36,5}\approx1,39\)
\(m_{NaOH}=300.20\%=60\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{60}{40}=1,5\)
\(m_{K_2CO_3}=300.15\%=45\)
\(\Rightarrow n_{K_2CO_3}=\frac{45}{138}=0,326\)
Chỉ cần xét số mol của NaOH = 1,5 > 1,39 = số mol HCl thì ta có kết luận phản ứng chỉ xảy ra giữa NaOH và HCl và HCl hết
Vậy không có khí CO2 tạo thành do phản ứng trung hòa đã xảy ra hết mà HCl cũng hết.
Ta có: \(m_{hh}=212+300=512\)
\(m_{NaCl}=1,39.58,5=81,315\)
\(\Rightarrow\%NaCl=\frac{81,315}{512}=15,88\%\)
\(\%K_2CO_3=\frac{45}{512}=8,79\%\)
\(n_{NaOH}=1,5-1,39=0,11\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,11.40=4,4\)
\(\Rightarrow\%NaOH=\frac{4,4}{512}=0,86\%\)
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m
\(Mg\left(x\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(2Al\left(y\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1,5y\right)\)
\(Fe\left(z\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(z\right)\)
\(Mg\left(x\right)+Cl_2\left(x\right)\rightarrow MgCl_2\)
\(2Al\left(y\right)+3Cl_2\left(1,5y\right)\rightarrow2AlCl_3\)
\(2Fe\left(z\right)+3Cl_2\left(1,5z\right)\rightarrow2FeCl_3\)
Gọi số mol của Mg, Al, Fe trong hỗn hợp lần lược là x, y, z ta có
\(24x+27y+56z=26,05\left(1\right)\)
Số mol H2: \(\frac{13,44}{22,4}=0,6\)
\(\Rightarrow x+1,5y+z=0,6\left(2\right)\)
Số mol Cl2 là: \(\frac{17,36}{22,4}=0,775\)
\(\Rightarrow x+1,5y+1,5z=0,775\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}24x+27y+56z=26,05\\x+1,5y+z=0,6\\x+1,5y+1,5z=0,775\end{matrix}\right.\)
M ra đáp số âm không biết có phải do đề sai không
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m
Hòa tan 64g hỗn hợp X gồm cuo và fe2o3 vào dung dịch hcl 20% sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 124,5g hỗn hợp muối khan G'
A. Tính % khối lượng từng chất trong X
B. Tính khối lượng dung dịch hcl đã dùng
a/
\(Fe_2O_3\left(x\right)+6HCl\left(6x\right)\rightarrow2FeCl_3\left(2x\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow CuCl_2\left(y\right)+H_2O\)
Gọi số mol của Fe2O3 và CuO lần lược là: x, y
Ta có: \(\left\{\begin{matrix}160x+80y=64\\162,5.2x+135y=124,5\end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%Fe_2O_3=\frac{160.0,3}{64}=75\%\)
\(\Rightarrow\%CuO=100\%-75\%=25\%\)
b/ \(n_{HCl}=6.0,3+2.0,2=2,2\)
\(m_{HCl}=2,2.36,5=80,3\)
\(m_{ddHCl}=\frac{80,3}{0,2}=401,5\)
hoa tan 5,94 gam hon hop 2 muoi clorua cua 2 kim loai a va b ( a va b la 2 kim loai thuoc nhom IIa ) vao nuoc dung 100ml dung dich x . de lam het ket tua ion cl- co trong dung dich x , nguoi ta cho dung dich x tac dung voi dung dich agno3 thu duoc 17,22 gam ket tua . loc bo ket tua thu duoc dung dich y . co can dung dich y thu duoc hon hop muoi khan la bao nhieu gam
làm gấp 2 bài này giùm em nhá. em cảm ơn trước
1) A là canxi halogenua, cho dd chứa 0.2 g A tác dụng với AgNO3 dư thu được 0.376g kết tủa bạc halogenua. Tìm công thức chất A.
Câu 24. Để đo nồng độ cồn (C2H5OH) trong máu,cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích có chứa bột crom tri oxit. Khi người lái xe hà hơi thở vào dụng cụ phân tích, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thìhơi rượu sẽ tác dụng với crom tri oxit và biến thành Cr2O3, có màu xanh đen.WHO đưa ra một đơn vị uống chuẩn 0,23 mg/lít khí thở. Khi lái xe moto, mỗi người đàn ông không nên uống quá 2 đơn vị chuẩn. Nếu một người đàn ông đã dùng rượu bia, khi đo nồng độ cồn bằng máy đo thì lượng crom trioxit đã phản ứng là 8mg/1 lít khí thở. So với quy định thì người đàn ông có lượng cồn trong người như thế nào, có vi phạm hay ko ?
1- Halogen có hóa trị 1 . gọi công thức muối là \(CaM_2\)
PTHH : \(CaM_2+2AgNO_3\rightarrow2AgM+CaNO_3\)
theo Pt: (40+2M) 2(108+M)
theo đề bài: 0,2g 0,376g
Ta có: \(\frac{40+2M}{0,2}=\frac{2\left(108+M\right)}{0,376}\) \(\Leftrightarrow0,376\times\left(40+2M\right)=0,2\times2\left(108+M\right)\)
\(\Rightarrow M=80\\\)
Vậy M là Br \(\Rightarrow\) Công thức hợp chất A là \(CaBr_2\)
Trả lời gấp giùm em nhá, em cảm ơn trước...........
Cho 4,07 gam hỗn hợp Zn và Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl 25% Khi phản ứng xong thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với O2 bằng 0,5875 .
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của axit có trong dung dịch X. Biết dùng dư axit 20% theo khối lượng
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
Na2CO3 + 2HCl=> 2NaCl + H2O + CO2
MY = 0,5875.32 = 18,8
áp dụng sơ đồ đường chéo ta đc nH2 : nCO2 = 3:2
mà nH2 = nZn ; nCO2 = nNa2CO3
=> nZn = 3/2 nCO2
ta có \(65.\frac{3}{2}x+106x=4,07\left(g\right)\) => x= 0,02 mol => nZn =0,03
a. => % na2CO3 = \(\frac{0,02.106}{4,07}.100\%=52,088\%\)
=> % Zn = 47,912%
b. nHCl pư = 2 .nZn + 2. nNa2CO3 = 2.0,03+ 2.0,02 = 0,1
=> mHCl pư = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
=> m HCl dùng = 3,65.120% = 4,38 (g)
=> mdd HCl = \(\frac{4,38.100}{25}=17,52\)
=> mdd = 4,07 + 17,52 - 0,03.2-0,02.44 = 20,65(g)
mHCl dư = 4,38 - 3,65 = 0,73(g)
C% HCl dư = \(\frac{0,73}{20,65}.100\%\) = 3,535%
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,4gam Mg vào 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch Avà khí H2 bay ra ở điều kiện chuẩn.
a, tính thể tích H2
b, tính khối lượng dung dịch A thu được
nMg=0,1(mol)
PT: Mg+2HCl--->MgCl2+H2
TPT: nH2=nMg=0,1(mol)
V\(_{H2}\)=2,24(l)
nMgCl2=nMg=0,1(mol)
mMgCl2=0,1.95=9,5(g)
Mik lm z nếu đề cho HCl dư thoy nhưng theo mik nghĩ có lẽ đề bạn gõ thiếu nồng độ mol của HCl bài này sẽ lq đến chất dư ( mik nghĩ z )