Cho 11,2 gam Fe vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%
a)viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra
Cho 11,2 gam Fe vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%
a)viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra
a) Fe+2HCl = FeCl2+H2
b) nFe=0,2 mol; nHCl=300.7,3/100/36,5=0,6 mol;==> HCl dư
nH2=nFe=0,2---> V=4,48 l;
nFe=nFeCl2=0,2 mol ---> mmuối=mFeCl2=0,2. 127=25,4 g
trong phòng thí nghiệm có 6 nhóm học sinh cần điều chế oxi để làm thí nghiệm. mỗi nhóm cần 2 bình oxi mỗi bình có dung tich 336ml. Tính khói luơng KLO3 cần dùng để điều chế đc luong 0cxi nói trên biết thể tích oxi đó ở dktc
H2S + H2SO4 →
S + H2SO4 →
H2S + SO2 →
Nhờ các bạn là nha
Bạn xem câu tl của mình nha
H2S + H2SO4 →2H20+S + SO2
S+ 2H2SO4→ H2O+ SO2
2H2S+ SO2→2H2O+S
S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O
H2S + 3H2SO4 → 4SO2↑ + 4H2O
2H2S + SO2 → 3S↓ + 2H2O
Nêu hiện tượng và viết PTPU:
a) Cho vôi sống vào nước có nhỏ vài giọt phenol phtalein.
b) Cho Na vào nước sau đó nhỏ dung dịch thu được vào quỳ tím
c) Dẫn hidro vào CuO nung nóng
a) dung dịch chuyển sang màu hồng:
CaO + H2O -> Ca(OH)2
dd bazo làm phenolphtalin chuyển sang màu hồng.
b)quỳ tím chuyển màu xanh
Na +H2O => NaOH +1/2 H2
dd bazo làm quỳ tím chuyển màu xanh
c) CuO màu đen dần chuyển sang màu đỏ (của đồng) , trên thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước
CuO + H2 => Cu +H2O
a, sau khi nhỏ giọt phenol phtalein vào dd mới thì chuyển sang màu hồng
CaO + 2H2O -----> Ca(OH)2 + H2O
b, Sau khi cho Na vào nước thì có xuất hiện khí thoát ra và dung dịch mới làm quỳ tím chuyển xanh.
Na + H2O ---> NaOH + H2
c, Sap phản ứng, kim loại từ màu đen chuyển sang màu nâu đỏ, có xuất hiện nước sau phản ứng.
CuO + H2 -----> Cu + H2O
Câu 1
Lấy 4,9 gam KClO3 đem nung có xúc tác, khi phản ứng xảy ra xong thu được 2,5 gam KCl và V (ml) khí O2 ở DKTC
a) Tính hiệu suất
b) Tính V
nKClO3=0,04 mol
nKCl=0,034 mol
2KClO3. =>2KCl. +3O2
0,034 mol<=0,034 mol=>0,051 mol
H%=0,034/0,04.100%=83,89%
VO2=0,051.22,4=1,1424 lit
\(n_{KClO_3}=\frac{4,9}{122,5}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{KCl}=\frac{2,5}{74,5}=0,034\left(mol\right)\)
\(2KClO_3->2KCl+3O_2\left(1\right)\)
theo (1) \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=n_{KCl}=0,034\left(mol\right)\)
hiệu suất phản ứng là
\(\frac{0,034}{0,04}.100\%=83,89\%\)
theo (1) \(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KCl}=0,051\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,051.22,4=1,1424\left(l\right)\)
\(FeS_2+O_2\rightarrow?\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow\)?
\(MgO+H_2O\rightarrow?\)
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO _2\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)\(MgO+H_2O\rightarrow\)Không tác dụng được
4FeS2 + 11O2 =>2Fe2O3 + 8SO2
SO3 + H2O => H2SO4
MgO không phản ứng với H2O
\(4FeS_2+11O_2->2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(SO_3+H_2O->H_2SO_4\)
\(MgO+H_2O:\) không tác dụng được
Nhúng quỳ tím vào axit thì quỳ tím chuyển sang màu gì?
Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hóa học xảy ra?
1 trong 3 dấu hiệu sau
1. Dung dịch sau phản ứng đổi màu
2. Xuất hiện kết tủa
3. Có khí thoát ra
Một trong số các dấu hiệu trên:
- Có chất kết tủa(chất không tan)
- Có chất khí thoát ra(sủi bot)
- Có sự thay đổi màu sắc
Trong phản ứng hóa học,hạt vi mô nào được bảo toàn?
Một vật thể bằng sắt để ngoài trời,sau một thời gian bị gỉ.Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
Khối lượng của vật tăng so với khối lượng của vật trước khi gỉ
Một vật thể bằng sắt để ngoài trời,sau một thời gian bị gỉ.Khối lượng của vật thay đổi tăng so với khối lượng của vật trước khi gỉ