phân tích vai trò của ATP trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng
giiup1 mình vs mình cần gấp tối nay lúc 9h30
phân tích vai trò của ATP trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng
giiup1 mình vs mình cần gấp tối nay lúc 9h30
ATP được tạo ra từ quá trình di hóa sẽ được sử dụng để dùng trong quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào
Ngược lại, ADP và Pi được phân giải từ quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào được sử dụng để tổng hợp ATP thông qua quá trình di hóa
lấy 1 số vd về quá trình đồng hóa và dị hóa
giúp mình vs mình cần gấp tối nay lúc 10h
Ví dụ về quá trình đồng hóa:
n (axit amin) -> protein
n (glucozo) -> tinh bột
axit béo + glixerin -> lipit
Ví dụ về quá trình dị hóa
protein -> n (axit amin)
tinh bột -> n (glucozo)
lipit -> axit béo + glixerin
trong 3 nhóm photphat của phân tử ATP nhóm nào có khả năng giải phóng năng lượng tốt nhất dễ nhất? hình 13.1 trang 54
A. nhóm 1 và 3
B. nhóm 1
C. nhóm 2
D. nhóm 3
Tại sao chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng
giúp mk vs ạ
Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng vì:
-chuyển hóa vật chất luôn gồm 2 qúa trình đồng hóa và dị hóa
+đồng hóa:tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các đơn phân => tích lũy năng lương
+dị hóa: phân hủy các chất hữ cơ phức tạp thành các chất đơn phân=> giải phóng năng lượng
tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì
Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng nhân ngăn cách với tế bào chất
Điều gì sẽ xảy ra khi không có cơ chế điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất ?
Nếu không có cơ chế điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất thì:
- Một số chất được tổng hợp quá nhiều sẽ trở thành chất đầu độc cơ thể.
- Một số chất được tổng hợp quá ít làm thiếu hụt nguyên liệu cho hoạt động sống.
- Các chất thừa cặn bã không được thải ra ngoài.
- Nồng độ các chất trong cơ thể không ổn định sẽ làm cho cơ thể không sống được do rối loạn.
cho các nhận định sau khi nói về cấu tạo của ATP
(1) ATP có 4 loại, được cấu tạo từ 4 loại bazonito khác nhau như Adenin, Guanin, Tinmin và Uraxin
(2) ATP có 3 liên kết cao năng
(3) Trong phân tử ATP có 3 thành phần là: bazonito, nhóm photphat và phân tử dường deoxiribozo
2) ATP có 2 liên kết cao năng
3) Trong phân tử ATP có 3 thành phần chính : Bazo nito adenin, đường ribozo, nhóm photphat .
Bạn muốn hỏi gì thì phải nêu rõ câu hỏi chứ ạ
Bài 2:
a.
Ở lần NP cuối cùng (lần thứ 4):
Kì đầu | Kì sau | |
Số NST đơn | 0 | 4n.3.23 = 1824 |
Sô NST kép | 2n.3.23 = 912 | 0 |
Số crômatit | 4n.3.23 = 1824 | 0 |
b.
Số NST môi trường cung cấp trong 4 lần NP
38 . 3 . (24 - 1) = 1710 NST
c,d,e.
Tổng số giao tử tạo ra = 3.24 = 48
Số NST môi trường cung cấp: 48. n = 48. 38:2 = 912
Vì hiệu suất = 16% => số NST mt cc cho quá trình tạo hợp tử = 912 . 16% = 146
Số hợp tử tạo thành = 48. 16% = 17
Bài 1.
a.
Ở lần NP cuối cùng (lần thứ 5):
Kì đầu | Kì sau | |
Số NST đơn | 0 | 4n.4.24 = 1024 |
Sô NST kép | 2n.4.24 = 512 | 0 |
Số crômatit | 4n.4.24 = 1024 | 0 |
b.
Số NST môi trường cung cấp trong 5 lần NP
8 . 4 . (25 - 1) = 992 NST
c,d,e.
Tổng số giao tử tạo ra = 4 . 25 . 4 = 512
Số NST môi trường cung cấp: 512 . n = 512 . 4 = 2048
Vì hiệu suất = 25% => số NST mt cc cho quá trình tạo hợp tử = 2048 . 25% = 512
Số hợp tử tạo thành = 512 . 25% = 128
Đúng đánh x, sai bỏ trống