Lesson 1

Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

In my country, women are considered good at taking care of the household activities and bringing up the children. Besides, men are good at areas such as earning bread and butter for the home and making decisions for the family.

Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1 - c. rights = things people are allowed by law

(quyền = những điều con người được cho phép bởi pháp luật)

2 - a. allow = let somebody do something

(để ai đó làm điều gì đó = cho phép) 

3 - e. property = something that is owned by a persona. 

(tài sản = một cái gì đó thuộc sở hữu của một cá nhân)

4 - b. election = an event where a group of people select a new leader 

(cuộc bầu cử = một sự kiện trong đó một nhóm người chọn một nhà lãnh đạo mới)

5 - d. vote = make an official choice for or against someone or something

(bầu cử/ bình chọn = đưa ra lựa chọn chính thức cho phép hoặc chống lại ai đó hoặc cái gì đó)

Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

I'm not allowed to use my phone at school.

(Tôi không được phép sử dụng điện thoại của mình ở trường.)

No, there aren't different rules for boys and girls. We have the same rules.

(Không, không có quy định khác nhau cho con trai và con gái. Chúng tôi có cùng quy định.)

Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Đáp án: a. Women's rights in the past (Quyền của phụ nữ trong quá khứ)

Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Women won the right to vote in 1920.

(Phụ nữ giành được quyền bầu cử vào 1920.)

2. Women were able to work as factory workers.

(Phụ nữ có thể làm việc như công nhân nhà máy.)

3. The government made employers pay their workers equally in the 1960s.

(Chính phủ buộc người sử dụng lao động phải trả công bằng cho người lao động của họ trong những năm 1960.)

4. Banks lent money to married women.

(Các ngân hàng đã cho phụ nữ đã kết hôn vay tiền.)

Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)
Buddy
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

One hundred years ago, women didn’t have the right to vote, and few were allowed to pursue further education or important careers outside of their family duties.

Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Phương pháp giải:

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We use the infinitives to add more information and to explain the reason for something or its purpose. 

(Chúng ta sử dụng các động từ nguyên mẫu để bổ sung thêm thông tin và giải thích lý do cho điều gì đó hoặc mục đích của nó.)

Women started to fight for their rights. 

(Phụ nữ bắt đầu đấu tranh cho quyền của họ.)

Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

1: vote

2: to fight

3: become

4: earn

5: to vote

6: become

Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh