Bài 12: Phân bón hóa học

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.

Amoni sunfat

Amoni clorua

Natri nitrat

dd NaOH

Khí NH3

mùi khai (1)

Khí NH3

mùi khai (2)

Không có hiện tượng gì

Nhận ra NaNO3

dd BaCl2

BaSO4 kết tủa trắng (3)

Đó là (NH4)2SO4

Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl

HS viết pthh của các phản ứng (1), (2), (3).


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Để điều chế phân đạm NH4NO3 cần phải có NH3 và HNO3.

Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau:

\(\rightarrow\) NO \(\rightarrow\) NO2 \(\rightarrow\) HNO3 \(\rightarrow\) NH4NO3

C + O2 \(\rightarrow\) CO2: cung cấp nhiệt cho các phản ứng.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3(PO4)2(3CaO.P2O5) có chứa x gam P2O5.

Từ đó ta tính được khối lượng P2O5: x = 142 x (35 : 310) = 16 (g)

Hàm lượng P2O5 là 6%.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

H3PO4 + NH3 \(\rightarrow\)NH4H2PO4

H3PO4 + 2NH3 \(\rightarrow\) (NH4)2 HPO4

2H3PO4 + 3NH3 \(\rightarrow\) (NH4)2 HPO4 + NH4H2PO4

2 mol 3 mol 1 mol 1 mol

6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol

a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:

9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)

b) Tính khối lượng amophot thu được:

m(NH4)2 HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg