SPEAKING Describe the photo. How do you think the people are feeling? (Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ những người trong ảnh đang cảm thấy thế nào?)
SPEAKING Describe the photo. How do you think the people are feeling? (Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ những người trong ảnh đang cảm thấy thế nào?)
VOCABULARY Put the words below in the correct groups. Can you add any more words to each group? (Xếp các từ dưới đây vào đúng nhóm. Bạn có thể thêm từ vào mỗi nhóm không?)
Illnesses: chest infection....
Injuries: bruise,...
Symptoms: ache,...
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Illnesses
Injuries
Symptoms
- chest infection: nhiễm trùng đường hô hấp
- flu (n): bệnh cúm
- heartburn (n): ợ nóng, trào ngược dạ dày
- virus (n): vi-rút
*Bổ sung:
- acne (n): mụn trứng cá
- asthma (n): hen suyễn
- cancer (n): ung thư
- dementia (n): mất trí
- diabetes (n): tiểu đường
- monkeypox (n): bệnh đậu mùa khỉ
- bruise (n): vết bầm
- cut (n,v): vết cắt
- fracture (n): gãy xương
- insect sting: vết côn trùng đốt
- nose bleed: chảy máu mũi
- sprain (n,v): bong gân
- wound (n,v): vết thương
*Bổ sung:
- burn (n,v): vết bỏng
- cramp (n,v): chuột rút
- strain (n,v): căng cơ
- laceration (n): rách da
- ache (n,v): đau nhức
- be congested: ứ máu
- cough (n,v): ho
- feel dizzy: choáng đầu
- feel fatigued: mệt mỏi
- feel nauseous: buồn nôn
- rash (n): phát ban
- sore throat: đau họng
- feel stiff: cảm thấy cứng
- be swollen: sưng tấy
- temperature (n): nhiệt độ
*Bổ sung:
- diarrhea (n): tiêu chảy
- vomit (v): nôn mửa
SPEAKING Work in pairs. Look at the illnesses and symptoms in exercise 2 and discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bệnh và triệu chứng ở bài 2 và thảo luận các câu hỏi.)
1. Are there any you have had repeatedly/more than once?
2. Are there any you have never suffered from?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Are there any you have had repeatedly/more than once?
Yes, there are some illnesses and symptoms that I've experienced occasionally. For instance, I've had the flu multiple times over the years, usually during the colder months. Also, sometimes I have heartburn and sore throat, especially when I'm stressed or not eating well. These recurring issues have made me more aware of the importance of maintaining a healthy lifestyle and managing stress effectively.
2. Are there any you have never suffered from?
There are several that I've fortunately never suffered from. I've never had a fracture or a sprain, which is because I’m very cautious while doing physical activities. And I've never experienced dementia, clearly, it’s an old people’s thing. However, I understand that these things can happen unexpectedly, so I try to stay informed about first aid measures and prevention strategies just in case.
Dịch:
1. Có bệnh nào bạn đã bị nhiều lần rồi không?
Có một số bệnh và triệu chứng mà tôi thỉnh thoảng gặp phải. Ví dụ như cảm cúm là bệnh thường gặp qua các năm, thường vào những tháng lạnh. Ngoài ra, đôi lúc tôi bị ợ nóng và đau họng, đặc biệt là khi tôi căng thẳng hoặc ăn uống không điều độ. Những vấn đề hay tái diễn này khiến tôi nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc duy trì một lối sống lành mạnh và kiểm soát căng thẳng.
2. Có bệnh nào bạn chưa từng bị không?
Có một vài bệnh và triệu chứng ở trên may mắn là tôi chưa bao giờ bị. Ví dụ như gãy xương hay bong gân, đó là vì tôi rất thận trọng khi tham gia các hoạt động thể chất. Và tôi chưa bao giờ bị mất trí nhớ, rõ ràng, đó là bệnh của người già. Tuy nhiên, tôi hiểu rằng những vấn đề này có thể xảy đến bất ngờ, vì vậy luôn cố gắng bổ túc kiến thức về các biện pháp sơ cứu và cách phòng bệnh để phòng ngừa.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Read the task and listen to a student doing it. What does the doctor say is wrong with her? Which words from exercise 2 does the girl use? (Đọc nhiệm vụ và nghe một học sinh làm bài. Bác sĩ nói cô ấy bị bệnh gì? Cô gái sử dụng những từ nào trong bài 2?)
While on holiday in the UK, you are taken ill and go and see the doctor. Have a conversation with him/her and discuss the following points:
• What the illness is
• How long you have had it
• Medicine you can take
• How much medicine to take, when and how often
(Khi đang đi nghỉ ở Anh, bạn bị ốm và phải đến gặp bác sĩ. Trò chuyện với bác sĩ và thảo luận về các điểm sau:
• Bạn bị bệnh gì
• Bị bao lâu rồi
• Thuốc có thể dùng
• Uống bao nhiêu thuốc, khi nào và tần suất thế nào)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐọc nhiệm vụ và nghe một học sinh làm bài. Bác sĩ nói cô ấy bị bệnh gì? Cô gái sử dụng những từ nào trong bài 2?
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
VOCABULARY Check the meaning of the treatments and remedies in a dictionary. Find possible treatments/remedies for the illnesses, symptoms or injuries in exercise 2. (Tra nghĩa các phương pháp điều trị và biện pháp khắc phục dưới đây trong từ điển. Nối cách điều trị phù hợp cho các bệnh, triệu chứng hoặc chấn thương trong bài 2.)
You could treat a sore throat with...
(Có thể chữa đau họng bằng cách...)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHướng dẫn dịch nghĩa từ mới:
- antacid (n): thuốc kháng axit
- antibiotics (n): thuốc kháng sinh
- antihistamine (n): thuốc dị ứng
- anti-inflammatories (n): thuốc kháng viêm
- antiseptic cream (n): chất kháng khuẩn dạng kem
- bandage (n): băng gạc
- cough medicine (n): thuốc ho
- lots of liquids (n): nhiều chất lỏng
- painkillers (n): thuốc giảm đau
- rest (n): nghỉ ngơi
- tablets (n): thuốc dạng viên
- throat sweets (n): kẹo ngậm họng
- X-ray (n): chụp X-quang
Gợi ý:
- Antacid: used to alleviate heartburn or indigestion caused by excess stomach acid.
- Antibiotics: prescribed to treat bacterial infections such as pneumonia.
- Antihistamine: helpful in managing allergic reactions like hay fever, hives, or itching.
- Anti-inflammatories: medications like aspirin used to reduce inflammation and relieve pain associated with conditions like arthritis or muscle strains.
- Antiseptic cream: applied to cuts or minor burns to prevent infection.
- Bandage: used to cover wounds and provide protection against dirt and bacteria.
- Cough medicine: contains ingredients to suppress coughing to ease breathing during respiratory/chest infections.
- Lots of liquids: drinking plenty of water, herbal teas to stay hydrated and soothe symptoms like sore throat or congestion.
- Painkillers: over-the-counter medications such as paracetamol used to alleviate pain from headaches, muscle aches, or menstrual cramps.
- Rest: essential for recovery from illness or injury, allowing the body to heal and regain strength.
- Tablets: oral medications available in various forms and for different purposes, including pain relief, fever reduction, or allergy management.
- Throat sweets: contain ingredients like menthol or honey to soothe sore throat and cough.
- X-ray: diagnostic imaging technique used to photograph internal structures and detect bone fractures, joint dislocations, or other abnormalities.
Dịch:
- Thuốc kháng axit: giảm chứng ợ nóng hoặc khó tiêu do dư thừa axit trong dạ dày.
- Thuốc kháng sinh: được kê đơn để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm phổi.
- Thuốc dị ứng: giúp thuyên giảm các dị ứng như viêm mũi dị ứng, mề đay hoặc ngứa.
- Thuốc kháng viêm: các loại thuốc như aspirin dùng để giảm đau các tình trạng như viêm khớp hoặc căng cơ.
- Chất kháng khuẩn: thoa lên vết cắt hoặc vết bỏng nhẹ để ngăn nhiễm trùng.
- Băng gạc: dùng để băng bó vết thương, tránh nhiễm trùng từ bụi bẩn và vi khuẩn.
- Thuốc ho: chứa các thành phần làm giảm cơn ho giúp dễ thở hơn khi bị nhiễm trùng đường hô hấp.
- Nhiều chất lỏng: uống nhiều nước, trà thảo mộc để cung cấp đủ nước cho cơ thể và làm dịu các triệu chứng như đau họng hay nghẹt mũi.
- Thuốc giảm đau: các loại thuốc không kê đơn như paracetamol giúp giảm cơn đau đầu, đau nhức cơ hoặc đau bụng kinh.
- Nghỉ ngơi: cần thiết để phục hồi sau khi bị bệnh hoặc chấn thương, giúp cơ thể chữa lành và lấy lại sức.
- Viên nén: thuốc uống có nhiều dạng dùng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm giảm đau, hạ sốt hoặc giảm dị ứng.
- Kẹo ngậm trị đau họng: có chứa các thành phần như menthol hoặc mật ong giúp làm dịu cơn đau họng và ho.
- X-quang: kỹ thuật chụp ảnh chẩn đoán chụp lại cấu trúc bên trong để phát hiện gãy xương, trật khớp hoặc các bất thường khác.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Listen again. What treatments are discussed? What does the doctor recommend?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiNghe lại một lần nữa. Những phương pháp điều trị nào được thảo luận? Bác sĩ đã khuyên gì?
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Listen to a second student doing the task in exercise 4. Make notes on the following topics.
• What the illness is
• How long he has had it
• Medicine he can take
• How much medicine to take and how often
• Bị bệnh gì
• Bị bao lâu rồi
• Thuốc có thể uống
• Uống bao nhiêu thuốc và tần suất uống thế nào)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiNghe học sinh thứ hai làm bài 4. Ghi lại các ý sau.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
KEY PHRASES Read the Speaking Strategy. Complete the phrases with the words below. (Đọc Chiến lược nói và hoàn thành các cụm từ với các từ dưới đây.)
didn’t mean mind same as something think
Speaking Strategy Don’t get nervous if you’re unsure whether you’ve understood the question or what the other person has said. Simply ask the person for clarification. Chiến lược nói Đừng lo lắng nếu bạn không chắc mình có hiểu câu hỏi hay điều người khác nói hay không. Chỉ cần yêu cầu đối phương làm rõ. |
Asking for clarification
Sorry, do you (1) _______ you could repeat that?
I'm afraid I (2) _______ quite catch that.
Would you (3) _______ saying that again?
What do you (4) _______ by ...?
Is that (5) _______ like ...?
Is that the (6) _______ …?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Sorry, do you think you could repeat that? (Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại không?)
- I'm afraid I didn’t quite catch that. (Tôi e là tôi không hiểu rõ lắm.)
- Would you mind saying that again? (Bạn có thể nói lại lần nữa không?)
- What do you mean by...? (Ý bạn là gì khi nói...?)
- Is that something like...? (Có phải nó giống như...?)
- Is that the same as …? (Có phải giống như là …?)
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Listen to the second dialogue again and answer the questions.
1. What two things does the student ask the examiner to repeat or explain? (Bạn học sinh yêu cầu giám khảo nhắc lại hay giải thích hai điều gì?)
2. How does she / he ask for clarification? (Bạn đó làm thế nào để yêu cầu làm rõ?)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiNghe lại đoạn hội thoại thứ hai và trả lời các câu hỏi.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Read the task below. Make notes on each section.
While on holiday in the UK, you go and see the doctor because you have had an accident. Have a conversation with him / her and discuss the following points:
• The injury
• How you did it
• Treatment
• A follow-up visit
(Khi đang đi nghỉ ở Anh, bạn đến gặp bác sĩ vì bị tai nạn. Trò chuyện với bác sĩ và thảo luận các ý sau:
• Bạn bị thương gì
• Làm sao mà bị thương
• Cách chữa trị
• Lần thăm khám tiếp theo)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐọc nhiệm vụ dưới đây. Ghi các ý.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)