Ôn tập chương I : Tứ giác

Bài 164* (Sách bài tập - trang 101)

Hướng dẫn giải

A P R C H E M F B Q N L S K D I

a) Kẻ CE, IH, DF vuông góc với AB.

Ta chứng minh được

CE = \(\dfrac{AM}{2},\) DF = \(\dfrac{MB}{2},\)

CE + DF = \(\dfrac{AB}{2}=\dfrac{a}{2}\)

nên IH = \(\dfrac{a}{4}.\)

b) Khi điểm M di chuyển trên đoạn thẳng AB thì I di chuyển trên đoạn thẳng RS song song với AB và cách AB một khoảng bằng \(\dfrac{a}{4}\) (R là trung điểm của AQ, S là trung điểm của BQ, Q là giao điểm của BL và AN).

(Trả lời bởi Hải Ngân)
Thảo luận (1)

Bài I.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 101)

Hướng dẫn giải

a) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

b) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.

c) Tứ giác các hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi.

(Trả lời bởi Hải Ngân)
Thảo luận (1)

Bài I.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 101)

Hướng dẫn giải

A B C D F E

a) Tứ giác ADEF có bốn cạnh bằng nhau nên là hình thoi.

b) Hình thoi ADEF là hình vuông \(\Leftrightarrow\widehat{A}=90^o\Leftrightarrow\Delta ABC\) vuông cân tại A.

(Trả lời bởi Hải Ngân)
Thảo luận (1)