Bài tập cuối chương 10

Bài tập 1 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 109)

Hướng dẫn giải

a) Bốn bán kính đáy: OA, OB, EI, EG

Hai đường sinh: AE, BG

Chiều cao của hình trụ: OE

b) Đỉnh S, hai bán kính đáy: OA, OB

Hai đường sinh: SA, AB

Chiều cao SO của hình nón

c) Tâm T, hai đường kính: OI, CD

Bốn bán kính: TO, TI, TC, TD

Một hình tròn lớn (T, TD) của hình cầu

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 2 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 109)

Hướng dẫn giải

Hình a: Vì chu vi hình tròn đáy là \(C = \pi 2R = \pi 2.2 = 4\pi \) bằng độ dài cung tròn nên những miếng bìa trên tạo thành được hình nón.

Hình b: Vì chu vi hình tròn đáy là \(C = \pi 2R = \pi 2.1 = 2\pi \) không bằng độ dài cung tròn (\(4\pi \)) nên những miếng bìa trên không tạo thành được hình nón.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 3 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 109)

Hướng dẫn giải

Thể tích hình cầu có đường kính 10m là:

\(\frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{10}}{2}} \right)^3} = \frac{{1000\pi }}{3}\left( {{m^3}} \right).\)

Thể tích mái vòm có dạng nửa hình cầu là:

\(\frac{{1000\pi }}{3}:2 = \frac{{500\pi }}{3}\left( {{m^3}} \right).\)

Thể tích hình trụ là:

\(\pi {R^2}h = \pi {\left( {\frac{{10}}{2}} \right)^2}.12 = 300\pi \left( {{m^3}} \right).\)

Dung tích của kho là:

\(\frac{{500\pi }}{3} + 300\pi  \approx 1465,33\left( {{m^3}} \right).\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 110)

Hướng dẫn giải

Thể tích hình trụ là:

\({V_t} = \pi {r^2}h.\)

Thể tích hình nón là:

\({V_n} = \frac{1}{3}\pi {r^2}h.\)

Ta thấy \({V_t} > {V_n}\) nên hình trụ có thể tích lớn hơn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 5 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 110)

Hướng dẫn giải

Thể tích chiếc ly là:

\(\frac{1}{3}\pi {R^2}H\) (đvtt).

Thể tích phần nước đổ vào là:

\(\frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{R}{2}} \right)^2}\frac{H}{2} = \frac{{\pi {R^2}H}}{{24}}\) (đvtt).

Thể tích phần không chứa nước là:

\(\frac{1}{3}\pi {R^2}H - \frac{{\pi {R^2}H}}{{24}} = \frac{{7\pi {R^2}H}}{{24}}\) (đvtt).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 6 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 110)

Hướng dẫn giải

Bán kính đáy hình chóp là \(\frac{a}{2}\) (đvđd).

Thể tích khối lập phương là: \({a^3}\) (đvtt).

Thể tích hình chóp là:

\(\frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2}a = \frac{{\pi {a^3}}}{{12}}\) (đvtt).

Thể tích phần bị cắt bỏ là:

\({a^3} - \frac{{\pi {a^3}}}{{12}} = {a^3}\left( {\frac{{12 - \pi }}{{12}}} \right)\) (đvtt).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 7 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 110)

Hướng dẫn giải

Diện tích bề mặt bóng rổ là 1 884,75 cm2 nên ta có \(4\pi {R^2} = 1884,75\), suy ra \(R = \frac{{\sqrt {7539\pi } }}{4}cm.\)

Đường kính bóng tennis là:

\(\frac{{\sqrt {7539\pi } }}{4}:2 = \frac{{\sqrt {7539\pi } }}{8}\)(cm).

Bán kính bóng tennis là:

\(\frac{{\sqrt {7539\pi } }}{8}:2 = \frac{{\sqrt {7539\pi } }}{{16}}\) (cm).

Diện tích bề mặt bóng tennis là:

\(4.\pi .{\left( {\frac{{\sqrt {7539\pi } }}{{16}}} \right)^2} \approx 1161,4\left( {c{m^3}} \right).\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)