Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như Hình 1. Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng
A. (5; + ∞). B. (3; 5).
C. (0; 5). D. (3; + ∞).
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như Hình 1. Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng
A. (5; + ∞). B. (3; 5).
C. (0; 5). D. (3; + ∞).
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như Hình 1.
Hàm số đạt cực đại tại
A. x = 0. B. x = 3.
C. x = 4. D. x = 5.
Cho hàm số \(y=\dfrac{x^2-4x+1}{x-4}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3, giá trị cực tiểu là y = 2.
B. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 5, giá trị cực tiểu là y = 6.
C. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3, giá trị cực tiểu là y = 6.
D. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 5, giá trị cực tiểu là y = 2.
Đạo hàm của hàm số y = f(x) là hàm số có đồ thị được cho trong Hình 2. Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng
A. (– 1; 3). B. (– 3; 1).
C. (1; 5). D. (3; + ∞).
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\sqrt{x^2+2x+3}\) trên đoạn \(\left[-2;3\right]\) là:
A. \(\sqrt{3}\). B. \(\sqrt{30}\).
C. \(\sqrt{2}\). D. 0.
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x^3+3x^2-3}{x^2-1}\) là đường thẳng có phương trình.
A. y = 2x + 3. B. y = 2x + 1.
C. y = x + 3. D. y = x + 1.
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{-2x+3}{5x+1}\) là đường thẳng có phương trình.
A. y = \(-\dfrac{1}{5}\). B. x = \(-\dfrac{1}{5}\).
C. y = \(-\dfrac{2}{5}\). D. x = \(-\dfrac{2}{5}\).
Cho hàm số \(y=\dfrac{-2x-3}{4-x}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hàm số đồng biến trên (– ∞; – 4) và nghịch biến trên (– 4; + ∞).
B. Hàm số đồng biến trên (– ∞; 4) và (4; + ∞).
C. Hàm số nghịch biến trên (– ∞; 4) và (4; + ∞).
D. Hàm số nghịch biến trên (– ∞; – 4) và (– 4; + ∞).
Tìm hai số không âm a và b có tổng bằng 10 sao cho:
a) Biểu thức ab đạt giá trị lớn nhất;
b) Tổng các bình phương của chúng đạt giá trị nhỏ nhất;
c) Biểu thức ab2 đạt giá trị lớn nhất.
Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như Hình 3. Viết công thức của hàm số.