a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
Viết công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các hợp chất sau:
a) Calcium oxide (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
b) Hydrogen sulfide, biết trong phân tử có 2 H và 1 S
c) Sodium sulfate, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia) Calcium oxide (vôi sống): có 1 Ca và 1 O
=> Công thức hóa học: CaO
=> Khối lượng phân tử: MCaO = 1 x 40 amu + 1 x 16 amu = 56 amu
b) Hydrogen sulfide: có 2 H và 1 S
=> Công thức hóa học: H2S
=> Khối lượng phân tử: MH2S = 2 x 1 amu + 1 x 32 amu = 34 amu
c) Sodium sulfate: có 2 Na, 1 S và 4 O
=> Công thức hóa học: Na2SO4
=> Khối lượng phân tử: MNa2SO4 = 2 x 23 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 119 amu
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
(1) F2
(2) LiCl
(3) Cl2
(4) MgO
(5) HCl
Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất, công thức nào là của hợp chất?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải(1) F2: Do 1 nguyên tố F tạo thành => Đơn chất
(2) LiCl: Do 2 nguyên tố là Li và Cl tạo thành => Hợp chất
(3) Cl2: Do 1 nguyên tố Cl tạo thành => Đơn chất
(4) MgO: Do 2 nguyên tố là Mg và O tạo thành => Hợp chất
(5) HCl: Do 2 nguyên tố là H và Cl tạo thành => Hợp chất
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Một số chất có công thức hóa học như sau: BaSO4, Cu(OH)2, ZnSO4
Dựa vào bảng 6.2, tính hóa trị của các nguyên tố Ba, Cu, Zn trong các hợp chất trên.
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảiĐặt CT kèm hoá trị là : \(Ba^a\left(SO_4\right)^{II}\) (a: hoá trị của Ba)
Theo QT hoá trị ta có: a.1= II.1
=> a= (II.1)/1= II
Vậy: Ba có hoá trị (II) trong CTHH BaSO4
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Hãy lập công thức hóa học của những chất tạo thành từ các nguyên tố:
a) C và S
b) Mg và S
c) Al và Br
Biết hóa trị của các nguyên tố như sau:
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải`a,` Gọi ct chung: `C_xS_y`
Theo qui tắc hóa trị: `IV.x = II.y = x/y =`\(\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
`-> x=1 , y=2`
`-> CTHH: CS_2`
`b,` Gọi ct chung: `Mg_xO_y`
Theo qui tắc hóa trị: `II.x = II.y = x/y =`\(\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\)
`-> x=1 , y=1`
`-> CTHH: MgO`
`c,` Gọi ct chung: `Al_xBr_y`
Theo qui tắc hóa trị: `III.x = I.y = x/y =`\(\dfrac{I}{III}\)
`-> x=1 , y=3`
`-> CTHH: AlBr_3`
(Trả lời bởi 『Kuroba ム Tsuki Ryoo...)
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)
(Trả lời bởi 『Kuroba ム Tsuki Ryoo...)
Copper(II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper(II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong copper(II) sulfate lần lượt là: 40%, 20%, 40%. Hãy xác định công thức hóa học của copper(II) sulfate
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐặt công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuxSyOz
Ta có: 64 amu . x = 64 amu => x = 1
32 amu . y = 32 amu => y = 1
16 amu . z = 64 amu => z = 4
Vậy công thức hóa học của copper(II) sulfate là: CuSO4
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)