Đo chiều dày của một cuốn sách, được kết quả: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là bao nhiêu?
Đo chiều dày của một cuốn sách, được kết quả: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là bao nhiêu?
Tìm những chữ số có nghĩa trong các số: 215; 0,56; 0,002; 3,8.104.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiSố 215 có 3 chữ số có nghĩa đó là chữ số 2, 1, 5.
Số 0,56 có 2 chữ số có nghĩa đó là chữ số 5, 6.
Số 0,002 có 1 chữ số có nghĩa đó là chữ số 2.
Số 3,8.104 có 2 chữ số có nghĩa đó là chữ số 3, 8.
Những số có nghĩa là những số khác số 0 và biểu thị một giá trị cụ thể nào đó (dù là rất nhỏ)
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thực hiện phép tính và viết kết quả đúng số chữ số có nghĩa:
a) 127 + 1,60 + 3,1
b) (224,612 x 0,31) : 25,116
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia)\(127+1,60+3,1=1,3.10^2\)
b)\(\left(224,612\times0,31\right):25,116=2,8\)
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Bảng sau ghi thời gian một vật rơi giữa hai điểm cố định.
Thời gian rơi (s) | ||||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | Lần 4 | Lần 5 |
0,2027 | 0,2024 | 0,2023 | 0,2023 | 0,2022 |
a) Tính giá trị trung bình của thời gian rơi.
b) Tìm sai số tuyệt đối trung bình.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Giá trị trung bình của thời gian rơi là:
\(\begin{array}{l}
\bar t = \frac{{{t_1} + {t_2} + {t_3} + {t_4} + {t_5}}}{5}\\
\Rightarrow \overline t = \frac{{0,2027 + 0,2024 + 0,2023 + 0,2023 + 0,2022}}{5} \approx 0,2024(s)
\end{array}\)b)
- Sai số tuyệt đối ứng với 5 lần đo là:
+ Lần đo 1: \(\Delta {t_1} = \left| {\overline t - {t_1}} \right| = \left| {0,2024 - 0,2027} \right| = {3.10^{ - 4}}(s)\)
+ Lần đo 2: \(\Delta {t_2} = \left| {\overline t - {t_2}} \right| = \left| {0,2024 - 0,2024} \right| = 0(s)\)
+ Lần đo 3: \(\Delta {t_3} = \left| {\overline t - {t_3}} \right| = \left| {0,2024 - 0,2023} \right| = {10^{ - 4}}(s)\)
+ Lần đo 4: \(\Delta {t_4} = \left| {\overline t - {t_4}} \right| = \left| {0,2024 - 0,2023} \right| = {10^{ - 4}}(s)\)
+ Lần đo 5: \(\Delta {t_5} = \left| {\overline t - {t_5}} \right| = \left| {0,2024 - 0,2022} \right| = {2.10^{ - 4}}(s)\)
- Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo thời gian là:
\(\overline {\Delta t} = \frac{{\Delta {t_1} + \Delta {t_2} + \Delta {t_3} + \Delta {t_4} + \Delta {t_5}}}{5} = \frac{{{{3.10}^{ - 4}} + 0 + {{2.10}^{ - 4}} + {{2.10}^{ - 4}} + {{10}^{ - 4}}}}{5} = 1,{6.10^{ - 4}}(s)\)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Bạn đã học những quy định an toàn nào trong phòng thực hành?
Nêu một số biển cảnh báo có trong phòng thực hành ở môn Khoa học tự nhiên.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Những quy định an toàn trong phòng thực hành đã học là:
+ Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết).
+ Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.
+ Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm hoặc ngửi hóa chất.
+ Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm.
+ Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng.
- Một số biển cảnh báo có trong phòng thực hành ở môn Khoa học tự nhiên:
+ Chất dễ cháy
+ Chất độc
+ Nguồn điện nguy hiểm
+ Dụng cụ sắc nhọn
+ Thủy tinh dễ vỡ
+ Nhiệt độ cao
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận để nêu được tác dụng của việc tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTác dụng của việc tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành:
- Chống cháy, nổ
- Hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
- Tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)