Bài 75: Ôn tập chung

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 130)

Hướng dẫn giải

a) Chọn đáp án C.

b) Chọn đáp án C.

c) Chọn đáp án B.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 131)

Hướng dẫn giải

a)

Số hộp sữa chua có đường là:

20 – 12 = 8 (hộp)

Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là:

8 : 20 x 100% = 40%

Chọn đáp án D.

b)

Số tiền lãi sau 1 tháng là:

10 000 000 x 0,5% = 50 000 (đồng)

Số tiền nhận được sau 1 tháng là:

10 000 000 + 50 000 = 10 050 000 (đồng)

Chọn đáp án C.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 131)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (2)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 131)

Hướng dẫn giải

a)

Diện tích xung quanh hình lập phương M là:

5 x 5 x 4 = 100 (cm2)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là:

(10 + 3) x 2 x 4 = 104 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương M là:

5 x 5 x 6 = 150 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương N là:

150 + 10 x 3 x 2 = 210 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lập phương M là 100 cm2.

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật Nlà 104 cm2.

Diện tích toàn phần hình lập phương M là 150 cm2.

Diện tích toàn phần hình lập phương N là 210 cm2.

b)

Thể tích hình lập phương là:

5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

10 x 3 x 4 = 120 (cm3)

Vì 125 > 120 nên thể tích hình lập phương lớn hơn và lớn hơn 125 – 120 = 5 cm3.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 132)

Hướng dẫn giải

Ta có: t=\(\dfrac{s}{v}\)=\(\dfrac{24}{96}\)h=0,25h

Đổi 24p=\(\dfrac{24}{60}\)h=0,4h

Ta có: s=v.t=120.0,4=48km

Đổi 5 250km=5 250 000m

Ta có v=\(\dfrac{s}{t}\)=\(\dfrac{5250000}{300}\)=17500m/s

(Trả lời bởi dương phúc thái)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 132)

Hướng dẫn giải

a)

Môn Vật có nhiều HCV nhất

Môn Wushu và môn Lặn có số HCV bằng nhau.

Trung bình mỗi môn có số HCV là: (17 + 10 + 10 + 11) : 4 = 12 (HCV)

b)

Tỉ số phần trăm của số HCV và tổng số huy chương ở môn Wushu là:

10 : 20 x 100% = 50%

Tỉ số phần trăm của số HCB và tổng số huy chương ở môn Wushu là:

3 : 20 x 100% = 15%

Tỉ số phần trăm của số HCĐ và tổng số huy chương ở môn Wushu là:

7 : 20 x 100% = 35%

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 134)

Hướng dẫn giải

a) Tổng chiều dài và chiều rộng là:

320 : 2 = 160 (m)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, giá trị mỗi phần bằng nhau là:

160 : (3 + 5) = 20 (m)

Chiều rộng là:

20 x 3 = 60 (m)

Chiều dài là

20 x 5 = 100 (m)

b) Thể tích bể cá là:

100 x 60 x 50 = 300 000 (m3)

Thể tích nước trong bể cá là:

100 x 60 x 40 = 240 000 (m3)

Tỉ số phần trăm của lượng nước hiện có trong bể với lượng nước khi đầy bể là:

240 000 : 300 000 = 80%

Đáp số: a) Chiều rộng: 60 m; Chiều dài: 100 m.

b) 80%.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 134)

Hướng dẫn giải

a) Xe taxi đi nhanh hơn xe buýt số thời gian là:

9 giờ – 8 giờ 15 phút = 45 phút

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Thời gian đi của taxi trên quãng đường AB là:

45 : 1 × 2 = 90 (phút)

Thời gian đi của xe buýt trên quãng đường AB là:

90 + 45 = 135 (phút)

Đáp số: Taxi: 90 phút hay 1 giờ 30 phút

Xe buýt: 135 phút hay 2 giờ 15 phút

b) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

60 × 1,5 = 90 (km)

Đáp số: 90 km.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 134)

Hướng dẫn giải

Số dân của tỉnh với mật độ 80 người/km2 là:

10 000 x 80 = 800 000 (người)

Số dân của tỉnh với mật độ 90 người/km2 là:

10 000 x 90 = 900 000 (người)

Muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó là 90 người/km2 thì số dân của tỉnh phải tăng thêm số người là:

900 000 – 800 000 = 100 000 (người)

Đáp số: 100 000 người.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)