Bài 4. Saccharose và maltose

Mở đầu (SGK Chân trời sáng tạo trang 21)

Hướng dẫn giải

Saccharose

Maltose

Chứa nhiều trong

Saccharose có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường,...

Maltose có trong ngũ cốc nảy mầm, các loại thực vật, rau quả, ... Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột.

Cấu tạo phân tử

Saccharose được tạo bởi một đơn vị a-glucose và một đơn vị  b-fructose, liên kết với nhau qua liên kết a-l,2-glycoside.

Maltose được tạo bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua liên kết a-1,4-glycoside.

Tính chất hóa học

Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng nên không phản ứng đặc trưng của nhóm –CHO.

Maltose có thể mở vòng, do đó maltose có phản ứng đặc trưng của nhóm –CHO.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 21)

Hướng dẫn giải

Phân tử saccharose không có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal vì -OH hemiacetal của glucose liên kết với -OH hemiketal của frutose để tạo liên kết a-l,2-glycoside trong phân tử saccharose.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 21)

Hướng dẫn giải

Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 22)

Hướng dẫn giải

Ở trạng thái tinh thể, phân tử maltose gồm hai gốc glucose liên kết với nhau ở C1 của gốc a-glucose này với C4 của gốc a-glucose kia qua một nguyên tử oxygen. Liên kết a-C1–O–C4 như thế được gọi là liên kết a–1,4– glycoside. Như vậy trong phân tử maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc a-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 4 (SGK Chân trời sáng tạo trang 22)

Hướng dẫn giải

Saccharose có các nhóm –OH kề nhau nên saccharose có tính chất của polyalcohol.

Saccharose là disaccharide nên saccharose có phản ứng thủy phân.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 5 (SGK Chân trời sáng tạo trang 22)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng

Giải thích

Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, xuất hiện kết tủa màu xanh lam

Kết tủa màu xanh lam là Cu(OH)2:

\({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + 2{\rm{NaOH}} \to {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} + {\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)

Nhỏ dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa kết tủa, lắc đều, kết tủa tan.

Saccharose hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh làm:

 \(2{{\rm{C}}_{{\rm{12}}}}{{\rm{H}}_{22}}{{\rm{O}}_{11}} + {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} \to {{\rm{(}}{{\rm{C}}_{12}}{{\rm{H}}_{21}}{{\rm{O}}_{11}}{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{Cu}} + 2{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo trang 23)

Hướng dẫn giải

                          Chất cần tìm

 

Thuốc thử

Glucose

Fructose

Saccharose

Nước bromine

Mất màu

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

 

Kết tủa trắng bạc

Không hiện tượng

Phương trình hóa học:

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH(CHOH}}{{\rm{)}}_{\rm{4}}}{\rm{CHO  +  B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{ +  }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH(CHOH}}{{\rm{)}}_{\rm{4}}}{\rm{COOH  +  2HBr}}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Chân trời sáng tạo trang 23)

Hướng dẫn giải

Nước đường có chứa saccharose, khi thêm chanh chứa acid vào nước đường nóng, saccharose bị thủy phân tạo glucose và fructose, trong đó fructose có vị ngọt hơn saccharose nên dung dịch thu được ngọt hơn.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 23)

Hướng dẫn giải

Saccharose không có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal.

→ Chọn C.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 23)

Hướng dẫn giải

Trong dung dịch maltose, glucose, fructose có khả năng mở vòng.

→ Chọn C.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)