Bài 36. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 98)

Hướng dẫn giải

Các cặp tam giác vuông đồng dạng:

\(\begin{array}{l}\Delta ABC \backsim \Delta X{\rm{Z}}Y(\widehat A = \widehat X;\widehat B = \widehat Z)\\\Delta E{\rm{D}}F \backsim \Delta KGH\left( {\frac{{E{\rm{D}}}}{{KG}} = \frac{{DF}}{{GF}};\widehat {E{\rm{D}}F} = \widehat {KGH}} \right)\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 98)

Hướng dẫn giải

a) Hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có \(\widehat B = \widehat {B'}\)

=> ΔABC ∽ ΔA′B′C′

b) Vì ΔABC ∽ ΔA′B′C′

=> \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)

=> \(\frac{{0,7}}{6} = \frac{{1,4}}{{AC}}\)

=> AC=12(m)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thử thách nhỏ (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 100)

Hướng dẫn giải

Ta có: CX = 2,4 – 1,6 = 0,8(m)

MN = 1 + 19 = 20 (cm)

Xét tam giác MXC và tam giác MYA có: góc M chung; \(\widehat {M{\rm{X}}C} = \widehat {MY{\rm{A}}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta M{\rm{X}}C \backsim \Delta MY{\rm{A}}\\ \Rightarrow \frac{{M{\rm{X}}}}{{MY}} = \frac{{XC}}{{Y{\rm{A}}}}\\ \Rightarrow \frac{1}{{20}} = \frac{{0,8}}{{Y{\rm{A}}}} \Rightarrow Y{\rm{A}} = 20.0,8 = 16(cm)\\ \Rightarrow AB = BY + Y{\rm{A}} = 1,6 + 16 = 17,6(cm)\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 100)

Hướng dẫn giải

- Có \(\frac{{A'H'}}{{AB}} = \frac{{B'H'}}{{BH}} = \frac{1}{2}\)

- Áp dụng định lý Pythagore có \(AH = 10\sqrt 2 ;A'H' = 5\sqrt 2 \)

- Có \(\frac{{A'H'}}{{AH}} = \frac{{B'H'}}{{BH}} = \frac{1}{2}\)

=> Hai tam giác vuông A'H'B' và AHB đồng dạng 

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 101)

Hướng dẫn giải

Ta có:

AC/BC = 3/4,5 = 2/3

DE/EF = 2/3

⇒ AC/BC = DE/EF

∆ABC và ∆DFE có:

AC/BC = DE/EF = 2/3

∠BAC = ∠EDF = 90⁰

⇒ ∆ABC ∽ ∆DFE (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

(Trả lời bởi Kiều Vũ Linh)
Thảo luận (2)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 102)

Hướng dẫn giải

Xét hai tam giác vuông HBA và tam giác vuông HDC nhận thấy:

\(\frac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{{AH}}{{CH}} = \frac{2}{3}\)

=> Hai tam giác đồng dạng 

\( \Rightarrow \widehat {AB{\rm{D}}} = \widehat {C{\rm{D}}B}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 102)

Hướng dẫn giải

- Gọi chiều ngang của chiếc ti vi mới là x

- Có 55 inch =139,7 cm

- Chiếc ti vi cũ có: chiều ngang màn hình là 72 cm

                             đường chéo của ti vi là: 32.2,54=81,28 (cm)

Có \(\frac{{81,28}}{{139,7}} = \frac{{72}}{x}\)
=> x=123,75cm=1,2375m

Vậy không thể đặt vừa chiếc ti vi vào khoảng trống hình vuông cạnh 1m

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 9.23 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 102)

Hướng dẫn giải

Các giả thiết a, b và d đều lần lượt suy ra hai tam giác vuông đồng dạng với nhau theo các trường hợp "một cặp góc nhọn bằng nhau", "cạnh góc vuông - cạnh huyền", "cạnh góc vuông - cạnh góc vuông".

Giả thiết c không suy ra được hai tam giác vuông đồng dạng.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 9.24 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 103)

Hướng dẫn giải

Cặp tam giác vuông ở hình d. Vì cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia 

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 9.25 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 103)

Hướng dẫn giải

Xét tam giác OBN có: \(\widehat {BON} + \widehat {ONB} + \widehat {NBO} = {180^o}\)

- Xét tam giác MOA có: \(\widehat {MOA} + \widehat {OM{\rm{A}}} + \widehat {OAM} = {180^o}\)

mà \(\widehat{ONB}= \widehat{OMA}=90°\)

      góc O chung

=> \(\widehat {NBO} = \widehat {OM{\rm{A}}}\)

- Xét hai tam giác vuông OBN (vuông tại N) và tam giác OAM (vuông tại M) có: \(\widehat {NBO} = \widehat {OM{\rm{A}}}\)

=> ΔOAM ∽ ΔOBN

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)