Họa sĩ thiết kế logo hình con cá cho một doanh nghiệp kinh doanh hải sản. Logo là hình phẳng giới hạn bởi hai parabol với các kích thước được cho trong Hình 3 (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là decimét).

Làm thế nào để tính diện tích của logo?
Họa sĩ thiết kế logo hình con cá cho một doanh nghiệp kinh doanh hải sản. Logo là hình phẳng giới hạn bởi hai parabol với các kích thước được cho trong Hình 3 (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là decimét).

Làm thế nào để tính diện tích của logo?
Cho hàm số y = f(x) = x2. Xét hình phẳng (được tô màu) gồm tất cả các điểm M(x; y) trên mặt phẳng tọa độ sao cho 1 ≤ x ≤ 2 và 0 ≤ y ≤ x2 (Hình 4). Hình phẳng đó được gọi là hình thang cong AMNB giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) = x2, trục Ox và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

Chia đoạn [1; 2] thành n phần bằng nhau bởi các điểm chia:
\(x_0=1;x_1=1+\dfrac{1}{n};x_2=1+\dfrac{2}{n},...,x_{n-1}=1+\dfrac{n-1}{n},x_n=1+\dfrac{n}{n}=2\) (Hình 5)
a) Tính diện tích T0 của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x0; x1] với chiều cao là f(x0).
Tính diện tích T1 của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x1; x2] với chiều cao là f(x1).
Tính diện tích T2 của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x2; x3] với chiều cao là f(x2).
…
Tính diện tích Tn – 1 của hình chữ nhật dựng trên đoạn [xn – 1; xn] với chiều cao là f(xn–1).

b) Đặt Sn = T0 + T1 + T2 + … + Tn – 1. Chứng minh rằng:
Sn = \(\dfrac{1}{2}\).[f(x0) + f(x1) + f(x2) + … + f(xn – 1)].
Tổng Sn gọi là tổng tích phân cấp n của hàm số f(x) = x2 trên đoạn [1; 2].
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \({T_0} = f({x_0}).({x_1} - {x_0}) = f(1).({x_1} - 1)\);
\({T_1} = f({x_1}).({x_2} - {x_1})\);
\({T_2} = f({x_2}).({x_3} - {x_2})\);
…
\({T_{n - 1}} = f({x_{n - 1}}).({x_n} - {x_{n - 1}})\);
b) \({T_0} = f({x_0}).({x_1} - {x_0}) = f({x_0}).({x_0} + \frac{1}{n} - {x_0}) = \frac{{f({x_0})}}{n}\);
\({T_1} = f({x_1}).({x_2} - {x_1}) = f({x_1}).({x_1} + \frac{1}{n} - {x_1}) = \frac{{f({x_1})}}{n}\);
\({T_2} = f({x_2}).({x_3} - {x_2}) = f({x_2}).({x_2} + \frac{1}{n} - {x_2}) = \frac{{f({x_2})}}{n}\);
…
\({T_{n - 1}} = f({x_{n - 1}}).({x_n} - {x_{n - 1}})\)
\(= f({x_{n - 1}}).({x_{n - 1}} + \frac{1}{n} - {x_{n - 1}}) = \frac{{f({x_{n - 1}})}}{n}\).
Vậy \({S_n} = {T_0} + {T_1} + {T_2} + ... + {T_{n - 1}}\)
\(= \frac{1}{n}[f({x_0}) + f({x_1}) + f({x_2}) + ... + f({x_{n - 1}})]\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Cho đồ thị hàm số y = f(x) = 2x (x ∈ [0; 2]). Xét tam giác vuông OAB giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) = 2x, trục Ox và đường thẳng x = 2.
a) Tính diện tích tam giác vuông OAB.
b) Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) = 2x trên đoạn [0; 2]. Tính F(2) – F(0). Từ đó hãy chứng tỏ rằng Stam giác vuông OAB = F(2) – F(0).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
![]()
a) Ta có f(2) = 2.2 = 4. Do đó giao điểm của đồ thị f(x) = 2x và đường thẳng x = 2 có tọa độ (2;4).
Đường thẳng x = 2 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2.
Giả sử A(2;4) và B(2;0).
Ta có \({S_{OAB}} = \frac{1}{2}OB.AB = \frac{1}{2}2.4 = 4\).
b) Ta có \(F(x) = \int {f(x)dx} = \int {2xdx} = {x^2} + C\).
Xét \(F(2) - F(0) = {2^2} + C - ({0^2} + C) = 4\).
Vậy \(F(2) - F(0) = {S_{OAB}}\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Cho hàm số f(x) = x2.
a) Chứng tỏ F(x) = \(\dfrac{x^3}{3}\); G(x) = \(\dfrac{x^3}{3}+C\) là các nguyên hàm của hàm số f(x) = x2.
b) Chứng minh rằng F(b) – F(a) = G(b) – G(a), tức là hiệu số F(b) – F(a) không phụ thuộc việc chọn nguyên hàm.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(F'(x) = G'(x) = {x^2} = f(x)\) nên \(F(x) = \frac{{{x^3}}}{3}\), \(G(x) = \frac{{{x^3}}}{3} + C\) là các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^2}\).
b) \(F(b) - F(a) = \frac{{{b^3}}}{3} - \frac{{{a^3}}}{3}\).
\(G(b) - G(a) = \frac{{{b^3}}}{3} + C - \frac{{{a^3}}}{3} - C = \frac{{{b^3}}}{3} - \frac{{{a^3}}}{3}\).
\( \Rightarrow F(b) - F(a) = G(b) - G(a)\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính: \(\int\limits^{\pi}_0\cos udu.\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\int\limits_0^\pi {\cos udu} = \sin u\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^\pi }\\{_0}\end{array}} \right. = \sin \pi - \sin 0 = 0\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
So sánh \(\int\limits^1_02xdx\) và \(2\int\limits^1_0xdx.\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\int\limits_0^1 {2xdx} = \left. {{x^2}} \right|_0^1 = 1 - 0 = 0\).
\(2\int\limits_0^1 {xdx} = \left. {2\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^1 = \left. {{x^2}} \right|_0^11 - 0 = 0\).
Vậy \(\int\limits_0^1 {2xdx} \) = \(2\int\limits_0^1 {xdx} \).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Cho \(\int\limits^{\pi}_0\sin xdx=2\). Tính \(\int\limits^{\pi}_0\sin xdx\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\int\limits_0^\pi {\frac{4}{3}\sin xdx} = \frac{4}{3}\int\limits_0^\pi {\sin xdx} = \frac{4}{3}.2 = \frac{8}{3}\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
So sánh:
a) \(\int\limits^1_0\left(2x+3\right)dx\) và \(\int\limits^1_02xdx+\int\limits^1_03dx\);
b) \(\int\limits^1_0\left(2x-3\right)dx\) và \(\int\limits^1_02xdx-\int\limits^1_03dx\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(\int\limits_0^1 {(2x + 3)dx} = \left. {\left( {{x^2} + 3x} \right)} \right|_0^1 = 1 + 3 = 4\).
\(\int\limits_0^1 {2xdx} + \int\limits_0^1 {3dx} = \left. {{x^2}} \right|_0^1 + \left. {3x} \right|_0^1 = 1 + 3 = 4\).
Vậy \(\int\limits_0^1 {(2x + 3)dx} \) = \(\int\limits_0^1 {2xdx} + \int\limits_0^1 {3dx} \).
b) \(\int\limits_0^1 {(2x - 3)dx} = \left. {\left( {{x^2} - 3x} \right)} \right|_0^1 = 1 - 3 = - 2\).
\(\int\limits_0^1 {2xdx} - \int\limits_0^1 {3dx} = \left. {{x^2}} \right|_0^1 - \left. {3x} \right|_0^1 = 1 - 3 = - 2\).
Vậy \(\int\limits_0^1 {(2x - 3)dx} \) = \(\int\limits_0^1 {2xdx} - \int\limits_0^1 {3dx} \).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính \(\int\limits^2_1\left(x^3-x\right)dx\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\int\limits_1^2 {({x^3} - x)dx} = \int\limits_1^2 {{x^3}dx} - \int\limits_1^2 {xdx} = \frac{{{x^4}}}{4}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^2}\\{_1}\end{array}} \right. - \frac{{{x^2}}}{2}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^2}\\{_1}\end{array}} \right.\)
\( = \frac{{{2^4}}}{4} - \frac{{{1^4}}}{4} - \left( {\frac{{{2^2}}}{2} - \frac{{{1^2}}}{2}} \right) = \frac{9}{4}\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
So sánh \(\int\limits^1_02xdx+\int\limits^2_12xdx\) và \(\int\limits^2_02xdx\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\int\limits_0^1 {2xdx} + \int\limits_1^2 {2xdx} = \left. {{x^2}} \right|_0^1 + \left. {{x^2}} \right|_1^2 = 1 + 4 - 1 = 4\).
\(\int\limits_0^2 {2xdx} = \left. {{x^2}} \right|_0^2 = 4\).
Vậy \(\int\limits_0^1 {2xdx} + \int\limits_1^2 {2xdx} \) = \(\int\limits_0^2 {2xdx} \).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)