Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 96)

Hướng dẫn giải

Vùng đã khai thác thế mạnh:
(*) Nông nghiệp:
- Phát triển các cây trồng phù hợp với khí hậu, thổ nhưỡng:
+ Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai,...
+ Cây công nghiệp: Cà phê, chè, cây ăn quả,...
+ Cây dược liệu: Sa nhân, tam thất,...
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
(*) Công nghiệp:
- Khai thác và chế biến khoáng sản: Than, đá vôi, apatit,...
- Phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản.
- Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa.
(*) Dịch vụ: Thương mại, dịch vụ du lịch, giáo dục, y tế,...
Ý nghĩa đối với quốc phòng an ninh:

- Phát triển kinh tế - xã hội:
+ Nâng cao đời sống người dân.
+ Tạo việc làm, giảm thiểu đói nghèo.
+ Góp phần củng cố quốc phòng, an ninh.
- Bảo vệ môi trường:
+ Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường.
+ Giữ gìn bản sắc văn hóa.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 96)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Trung du và miền núi Bắc Bộ:
(*) Vị trí địa lí:

- Vị trí: Nằm ở phía bắc Việt Nam.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Giáp Thượng Lào, Nam Trung Quốc. → Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và giao lưu kinh tế).
+ Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ. → Tạo điều kiện để giao lưu về kinhh tế - xã hội).
+ Vịnh Bắc Bộ → Phát triển kinh tế biển.

- Tính chất:
+ Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
+ Cầu nối giữa các vùng kinh tế khác nhau.

(*) Phạm vi lãnh thổ:

- Bao gồm: 14 tỉnh, thành phố:
+ Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.
+ Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
- Diện tích: Chiếm 30,7% diện tích cả nước.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 96)

Hướng dẫn giải

Một số đặc điểm về dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
(*) Dân số:

- Đông: Chiếm 14,4% dân số cả nước (năm 2002).
- Tập trung: Dông dân ở các khu vực:
+ Trung du.
+ Các thung lũng, đồng bằng.
- Thưa thớt: Vùng núi cao.
(*) Thành phần dân tộc:

- Đa dạng: Gồm hơn 30 dân tộc anh em.
+ Người Kinh chiếm đa số.
+ Các dân tộc thiểu số: Tày, Thái, Nùng, Mường,...
(*) Tôn giáo:

- Đa dạng:
+ Đạo Phật, Thiên Chúa giáo, Tin Lành,...
+ Nho giáo, tín ngưỡng dân gian.
(*) Mức độ phân bố:

- Mật độ dân số:
+ Trung bình: 137 người/km².
+ Cao: Vùng trung du, Các thung lũng, đồng bằng.
+ Thấp: Vùng núi cao.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Thế mạnh và hiện trạng khai thác, chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
(*) Thế mạnh về khoáng sản:

- Phong phú, đa dạng:

+ Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn.
+ Sắt: Thái Nguyên, Lào Cai, Yên Bái.
+ Apatit: Lào Cai.
+ Bôxít: Lạng Sơn, Cao Bằng.
+ Đá vôi: nhiều tỉnh.
+ Vàng, đồng, chì, kẽm,...
- Trữ lượng lớn:

+ Than: trữ lượng lớn nhất cả nước.
+ Sắt, apatit, bôxít: trữ lượng lớn.
- Phân bố rộng khắp:

+ Than: tập trung ở Quảng Ninh.
+ Sắt: tập trung ở Thái Nguyên.
+ Apatit: tập trung ở Lào Cai.
+ Bôxít: tập trung ở Lạng Sơn.
+ Đá vôi: nhiều tỉnh.
(*) Hiện trạng khai thác, chế biến khoáng sản:

Khai thác:

-Than:
+ Khai thác lộ thiên và hầm lò.
+ Sản lượng lớn nhất cả nước.
- Sắt, apatit, bôxít: Khai thác chủ yếu bằng phương pháp lộ thiên.
- Đá vôi: Khai thác ở nhiều tỉnh.
Chế biến:
- Than:
+ Chế biến thành than cám, than briquette.
+ Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.
- Sắt:
+ Chế biến thành quặng sắt.
+ Cung cấp cho ngành công nghiệp luyện kim.
- Apatit:
+ Chế biến thành phân lân.
+ Cung cấp cho ngành nông nghiệp.
- Bôxít:
+ Chế biến thành nhôm.
+ Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.
- Đá vôi:
+ Chế biến thành xi măng, vôi sống.
+ Cung cấp cho ngành xây dựng.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Thế mạnh và phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
(*) Chứng minh thế mạnh về thủy điện:

- Địa hình:

+ Vùng núi cao, nhiều sông suối.
+ Độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào.
-> Thích hợp cho xây dựng nhà máy thủy điện.
- Khí hậu:

+ Mưa nhiều, lượng mưa tập trung.
+ Tạo nguồn nước dồi dào cho các nhà máy thủy điện.
- Trữ năng thủy điện:

+ Lớn nhất cả nước.
+ Tiềm năng phát triển lớn.
(*) Việc khai thác thế mạnh:

- Nhiều nhà máy thủy điện đã được xây dựng:

+ Hòa Bình, Sơn La, Tuyên Quang, Lai Châu,...
+ Cung cấp lượng điện lớn cho quốc gia.
- Ngành công nghiệp thủy điện phát triển:

+ Góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội.
+ Giải quyết việc làm cho người dân.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 101)

Hướng dẫn giải

Thế mạnh và phát triển cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
(*) Chứng minh thế mạnh:

- Khí hậu:

+ Có mùa đông lạnh, thích hợp cho cây cận nhiệt và ôn đới.
+ Lượng mưa phân bố tương đối đồng đều.
- Đất đai:

+ Đa dạng, nhiều loại đất phù hợp với cây cận nhiệt và ôn đới.
+ Đất feralit, đất phù sa,...
- Địa hình: Vùng đồi núi thấp, thuận lợi cho canh tác.
- Nguồn nước: Dồi dào, thuận lợi cho tưới tiêu.
- Truyền thống canh tác: Người dân có kinh nghiệm trồng cây cận nhiệt và ôn đới.
(*) Việc khai thác thế mạnh:

- Nhiều loại cây cận nhiệt và ôn đới được trồng:

+ Chè, cà phê, cây ăn quả (cam, bưởi,...)
+ Rau, hoa,...
- Ngành trồng trọt phát triển:

+ Góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội.
+ Nâng cao thu nhập cho người dân.
(*) Hướng phát triển:

- Mở rộng diện tích:

+ Trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao.
+ Áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng:

+ Trồng các loại cây phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng.
+ Phát triển các loại cây đặc sản.
- Liên kết sản xuất:

+ Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.
+ Nâng cao giá trị gia tăng.
- Bảo vệ môi trường:

+ Sử dụng các biện pháp canh tác an toàn.
+ Bảo vệ nguồn nước, tài nguyên thiên nhiên.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 102)

Hướng dẫn giải

Thế mạnh và phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
(*) Chứng minh thế mạnh:

- Đồng cỏ:

+ Rộng lớn, thuận lợi cho chăn thả gia súc.
+ Cao nguyên Mộc Châu, Sơn La,...
- Nguồn thức ăn:

+ Dồi dào, đa dạng.
+ Rơm rạ, thức ăn thừa từ cây trồng.
- Khí hậu:

+ Thích hợp cho chăn nuôi gia súc lớn.
+ Mùa đông không quá lạnh, mùa hè không quá nóng.
- Nguồn nước: Dồi dào, thuận lợi cho chăn nuôi.
-  Giống gia súc: Nhiều giống tốt, phù hợp với điều kiện địa phương.
Kinh nghiệm chăn nuôi:

Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi gia súc lớn.
(*) Việc khai thác thế mạnh:

- Ngành chăn nuôi gia súc lớn phát triển:

+ Đàn bò, đàn trâu lớn nhất cả nước.
+ Cung cấp thịt, sữa cho thị trường.
- Góp phần:

+ Phát triển kinh tế - xã hội.
+ Nâng cao thu nhập cho người dân.
(*) Hướng phát triển:

- Mở rộng diện tích đồng cỏ:
- Trồng các loại cỏ phù hợp với gia súc.
- Cải thiện nguồn thức ăn:Sử dụng thức ăn hỗn hợp, rơm rạ ủ chua.
- Nâng cao chất lượng con giống: Lai tạo, nhân giống bò sữa, bò thịt.
- Áp dụng khoa học kỹ thuật: Chăn nuôi theo hướng công nghiệp, an toàn sinh học.
- Bảo vệ môi trường: Xử lý chất thải chăn nuôi.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục III (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 102)

Hướng dẫn giải

Ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Phát triển kinh tế - xã hội:

+ Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân.
+ Tạo việc làm, giảm thiểu tệ nạn xã hội.
+ Nâng cao trình độ dân trí, củng cố hệ thống chính trị.
- Ý nghĩa đối với quốc phòng an ninh:

+ Củng cố nền tảng quốc phòng:
+ Nâng cao tiềm lực kinh tế, quốc phòng.
+ Tăng cường sức mạnh quân sự, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
- Giữ vững an ninh chính trị:
+ Ổn định tình hình xã hội, giảm thiểu các nguy cơ bất ổn.
+ Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân.
- Phát triển quan hệ đối ngoại:
+ Mở rộng hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 102)

Hướng dẫn giải

- Có 1.245,3 nghìn con trâu, chiếm 55,0% tổng đàn trâu cả nước (2.268,4 nghìn con). Là vùng nuôi trâu nhiều nhất cả nước.
-  Có 1.213,3 nghìn con bò, chiếm 19,0% tổng đàn bò cả nước (6.387,8 nghìn con). Ít hơn so với Tây Nguyên (52,3%).

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 102)

Hướng dẫn giải

Mộc Châu thuộc tỉnh Sơn La, là một trong những cao nguyên nổi tiếng nhất Việt Nam với khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm, cùng với thổ nhưỡng bazan màu mỡ, nơi đây được mệnh danh là "thủ phủ chè" của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Chè Mộc Châu nổi tiếng với hương vị thơm ngon đặc biệt, khác biệt so với các loại chè khác bởi:

- Khí hậu: Mùa hè mát mẻ, mùa đông không quá lạnh, sương mù bao phủ quanh năm, tạo điều kiện lý tưởng cho cây chè phát triển.
- Đất đai: Đất bazan màu mỡ, giàu dinh dưỡng, thích hợp cho cây chè sinh trưởng.
- Kỹ thuật canh tác: Người dân áp dụng kỹ thuật tiên tiến, khoa học, sử dụng phân bón hữu cơ, hạn chế hóa chất, bảo vệ môi trường.
- Sản phẩm chè Mộc Châu đa dạng:

+ Chè đen: Loại phổ biến nhất, có vị đậm đà, hương thơm nồng nàn.
+ Chè xanh: Vị thanh mát, hương thơm dịu nhẹ.
+ Chè shan tuyết: Loại chè đặc sản, quý hiếm, có búp chè trắng mượt, vị ngọt hậu.
- Chè Mộc Châu không chỉ là thức uống thơm ngon mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe:

+ Chống oxy hóa, bảo vệ tim mạch.
+ Tăng cường hệ miễn dịch.
+ Giúp giảm cân, thanh lọc cơ thể.
Chè Mộc Châu đã được xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Đức,... góp phần nâng cao vị thế của ngành chè Việt Nam trên thị trường quốc tế.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)