Tìm:
a) \(\int4^{x+2}dx;\)
b) \(\int\left(5^{x+2}-e^{x+1}\right)dx\).
Tìm:
a) \(\int4^{x+2}dx;\)
b) \(\int\left(5^{x+2}-e^{x+1}\right)dx\).
\(\int\left(2\sin x-3\cos x\right)dx\) bằng:
A. 2cos x – 3sin x + C. B. 2cos x + 3sin x + C.
C. – 2cos x + 3sin x + C. D. – 2cos x – 3sin x + C.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
\(\int7^xdx\) bằng:
A. \(7^x.\ln7+C.\) B. \(\dfrac{7^{x+1}}{x+1}+C.\)
C. \(\dfrac{7^x}{\ln7}+C.\) D. \(7^x+C.\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Nguyên hàm của hàm số \(f\left(x\right)=\dfrac{3x}{\sqrt{x}}\) bằng:
A. \(2\sqrt[3]{x^2}+C.\) B. \(\dfrac{-6}{\sqrt{x}}+C.\)
C. \(3\sqrt{x}+C.\) D. \(2x\sqrt{x}+C.\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\int {\frac{{3x}}{{\sqrt x }}dx} = 3\int {\sqrt x dx} = 3\int {{x^{\frac{1}{2}}}dx} = 3\int {\frac{{{x^{\frac{1}{2} + 1}}}}{{^{\frac{1}{2} + 1}}}dx} = 3\frac{{{x^{\frac{1}{2} + 1}}}}{{^{\frac{1}{2} + 1}}} + C = 2{x^{\frac{3}{2}}} + C = 2x\sqrt x + C\).
Chọn D
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Nguyên hàm của hàm số f(x) = 1 - tan2x bằng:
A. \(2-\tan x+C.\) B. \(2x-\tan x+C.\)
C. \(x-\dfrac{\tan^3x}{3}+C.\) D. \(-2\tan x+C.\)
Tìm:
a) \(\int\left(7x^6-4x^3+3x^2\right)dx;\) b) \(\int\dfrac{21}{8x}dx;\)
c) \(\int\dfrac{1}{x^4}dx;\) d) \(\int\dfrac{1}{x\sqrt{x}}dx.\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(\int {\left( {7{x^6} - 4{x^3} + 3{x^2}} \right)} dx = {x^7} - {x^4} + {x^3} + C\)
b) \(\int {\frac{{21}}{{8x}}} dx = \frac{{21}}{8}\ln x + C\)
c) \(\int {\frac{1}{{{x^4}}}} dx = - \frac{1}{{3{x^3}}} + C\)
d) \(\int {\frac{1}{{x\sqrt x }}} dx = \int {{x^{\frac{{ - 3}}{2}}}} dx = - 2{x^{ - \frac{1}{2}}} + C = \frac{{ - 2}}{{\sqrt x }} + C\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tìm:
a) \(\int\left(5\sin x+6\cos x\right)dx;\) b) \(\int\left(2+\cot^2x\right)dx;\)
c) \(\int2^{3x}dx;\) d) \(\int\left(2.3^{2x}-e^{x+1}\right)dx.\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(\int {\left( {5\sin x + 6\cos x} \right)dx} = - 5\cos x + 6\sin x + C\).
b) \(\int {\left( {2 + {{\cot }^2}x} \right)dx} = \int {\left( {1 + 1 + {{\cot }^2}x} \right)dx} = \int {\left( {1 + \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} \right)dx} = x - \cot x + C\).
c) \(\int {{2^{3x}}dx} = \int {{{\left( {{2^3}} \right)}^x}dx} = \frac{{{{\left( {{2^3}} \right)}^x}}}{{\ln {2^3}}} + C = \frac{{{2^{3x}}}}{{3\ln 2}} + C\).
d) \(\int {\left( {{{2.3}^{2x}} - {e^{x + 1}}} \right)dx} = 2\int {{3^{2x}}dx} - e\int {{e^x}dx} = 2.\frac{{{3^{2x}}}}{{2\ln 3}} - e.{e^x} + C = \frac{{{3^{2x}}}}{{\ln 3}} - {e^{x + 1}} + C\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Cây cà chua khi trồng có chiều cao 5 cm. Tốc độ tăng chiều cao của cây cà chua sau khi trồng được cho bởi hàm số
v(t) = – 0,1t3 + t2,
trong đó t tính theo tuần, v(t) tính bằng centimét/tuần. Gọi h(t) (tính bằng centimét) là độ cao của cây cà chua ở tuần thứ t (Nguồn: A. Bigalke et aL, Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016).
a) Viết công thức xác định hàm số h(t) (t ≥ 0).
b) Giai đoạn tăng trưởng của cây cà chua đó kéo dài bao lâu?
c) Chiều cao tối đa của cây cà chua đó là bao nhiêu centimét?
d) Vào thời điểm cây cà chua đó phát triển nhanh nhất thì cây cà chua cao bao nhiêu centimét?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(h(t) = \int {v(t)dt = } \int {\left( { - 0,1{t^3} + {t^2}} \right)} dt = - 0,025{t^4} + \frac{{{t^3}}}{3} + C\)\((t \ge 0)\)
\(h(0) = - 0,{025.0^4} + \frac{{{0^3}}}{3} + C = 5 \Rightarrow C = 5\)
Vậy \(h(t) = - 0,025{t^4} + \frac{{{t^3}}}{3} + 5\)
b) Xét hàm số \(h(t) = - 0,025{t^4} + \frac{{{t^3}}}{3} + 5\)
\(h'(t) = v(t) = - 0,1{t^3} + {t^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0(nghiem\;kep)\\x = 10\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
![]()
Từ bảng biến thiên ta thấy, giai đoạn tăng trưởng của cây cà chua đó kéo dài 10 tuần.
c) Từ bảng biến thiên ta thấy, chiều cao tối đa của cây cà chua đó là \(\frac{{265}}{3}\) cm.
d) Xét \(v(t) = - 0,1{t^3} + {t^2}\)
\(v'(t) = - 0,3{t^2} + 2t = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\\t = \frac{{20}}{3}\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
![]()
Từ bảng biến thiên ta thấy tốc độ tăng trưởng lớn nhất khi \(t = \frac{{20}}{3}\). Khi đó chiều cao của cây là \(h\left( {\frac{{20}}{3}} \right) = - 0,025{\left( {\frac{{20}}{3}} \right)^4} + \frac{1}{3}{\left( {\frac{{20}}{3}} \right)^3} + 5 = \frac{{4405}}{{81}} \approx 54,38\) (cm).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Một quần thể vi khuẩn ban đầu gồm 500 vi khuẩn, sau đó bắt đầu tăng trưởng. Gọi P(t) là số lượng vi khuẩn của quần thể đó tại thời điểm t, trong đó t tính theo ngày (0 ≤ t ≤ 10). Tốc độ tăng trưởng của quần thể vi khuẩn đó cho bởi hàm số P'(t) = \(P'\left(t\right)=k\sqrt{t}\), trong đó k là hằng số. Sau 1 ngày, số lượng vi khuẩn của quần thể đó đã tăng lên thành 600 vi khuẩn (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014). Tính số lượng vi khuẩn của quần thể đó sau 7 ngày (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\int {P'(t)} dt = \int {k\sqrt t dt} = \frac{2}{3}k\sqrt {{t^3}} + C = P(t)\)
\(P(0) = \frac{2}{3}k\sqrt {{0^3}} + C = 500 \Rightarrow C = 500\)
\(P(1) = \frac{2}{3}k\sqrt {{1^3}} + 500 = 600 \Rightarrow k = 150\)
Vậy số lượng vi khuẩn của quần thể đó được biểu diễn bởi hàm số \(P(t) = 100\sqrt {{t^3}} + 500\)
Số lượng vi khuẩn của quần thể đó sau 7 ngày là: \(P(7) = 100\sqrt {{7^3}} + 500 = 2352\) (con)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)