Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều - hình chóp tứ giác đều

Giải mục 1 trang 49, 50 (Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

a) Hình này có 4 mặt bên

b) Diện tích của mỗi mặt bên là: \(4.5:2 = 10\) (\(c{m^2}\))

c) Diện tích của tất cả các mặt bên là: \(10.4 = 40\) (\(c{m^2}\))

d) Diện tích đáy là: \(4.4 = 16\) (\(c{m^2}\))

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Giải mục 1 trang 49, 50 (Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Diện tích một mặt của hình chóp là: \(10.8,7:2 = 43,5\) (\(c{m^2}\))

Diện tích xung quanh của hình chóp là: \(43,5.3 = 130,5\) (\(c{m^2}\))

Diện tích toàn phần của hình chóp là: \(43,5.4 = 174\) (\(c{m^2}\))

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Giải mục 1 trang 50, 51,52 (Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

a: \(V=S_{đáy}\cdot\dfrac{1}{3}\cdot h=\dfrac{1}{3}\cdot h\cdot S_{đáy}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Giải mục 2 trang 50, 51,52 (Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Diện tích đáy là: \(3.3 = 9\) (\(c{m^2}\))

Thể tích của hình chiếc hộp bánh là: \(\frac{1}{3}.9.2,5 = 7,5\) (\(c{m^3}\))

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Giải mục 2 trang 50, 51,52 (Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo)

Giải mục 2 trang 50, 51,52 (Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

a) Thể tích không khí trong chiếc lều là: \(\frac{1}{3}{.3^2}.2,8 = 8,4\) (\({m^3}\))

b) Độ dài trung đoạn của hình chóp là: \(\sqrt {2,{8^2} + 1,{5^2}}  \approx 3,18\)

Diện tích vải lều là: \(\frac{{4.3}}{2}.3,18= 19,08\) (\(c{m^2}\))

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Giải mục 2 trang 50, 51,52 (Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Thể tích của nước khi có khối đá là: \(60.30.60 = 108000\) (\(c{m^3}\))

Thể tích của khối đá là: \(\frac{1}{3}.270.30 = 2700\) (\(c{m^3}\))

Thể tích nước sau khi lấy khối đá là: \(108000 - 2700 = 105300\) (\(c{m^3}\))

Chiều cao mực nước là: \(105300:60:30 = 58,5\) (\(cm\))

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Giải bài 1 trang 50, 51,52 (Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo)

Giải bài 2 trang 53 (Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Diện tích xung quanh:

`(40.4)/2 .30 = 2400 cm^2`

Diện tích đáy: `30 xx 30 = 900 cm^2`.

Nam cần số mét vuông giấy: `2400 + 900 = 3300 = 0,33m^2` giấy.

(Trả lời bởi Vui lòng để tên hiển thị)
Thảo luận (1)

Giải bài 3 trang 53 (Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

a) Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là: \(\frac{{10.3}}{2}.12 = 180\) (\(c{m^2}\))

b) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là: \(\frac{{72.4}}{2}.77 = 11088\) (\(d{m^2}\))

Diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều là: \({72^2}=5184\) (\(d{m^2}\))

Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều là: \(11088 + 5184 = 16 272\) (\(d{m^2}\))

Thể tích của hình chóp tứ giác đều là: \(\frac{1}{3}.5184.68,1=117676,8\) (\(d{m^3}\))

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)