Bài 17: Phenol

Mở đầu (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 108)

Hướng dẫn giải

- Khái niệm, định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene.
- Tính chất

+ Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 43oC. Để lâu, phenol bị oxi hóa chậm bởi không khí nên chuyển thành màu hồng. Phenol rất độc, khi dây vào tay có thể gây bỏng da. Phenol ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong nước nóng ( tan tốt nhất ở 66 độ C) và ethanol.

+ Tính chất hoá học: Phenol có khả năng phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH, phản ứng ở vòng benzene, ..

- Ứng dụng:

+ Phenol là nguyên liệu dùng để sản xuất các loại nhựa dùng để chế tạo các đồ dùng dân dụng

+ Phenol còn được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt nấm mốc,...

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 108)

Hướng dẫn giải

Giống nhau: có nhóm -OH gắn trực tiếp với nguyên tử C trong phân tử (có thể là 1 hoặc 2 nhóm)

Khác nhau: 

+ Alcohol: Nhóm - OH không gắn trực tiếp vào vòng benzene

+ Phenol: Nhóm - OH gắn trực tiếp vào vòng benzene

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 109)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
Các vị trí giàu mật độ electron trong vòng benzene là: ortho, para. Nhóm phenyl hút electron làm mật độ electron trên nguyên tử O giảm ⇒ liên kết –O-H phân cực mạnh

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 109)

Hướng dẫn giải

Chất (a) thuộc loại phenol vì có nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với vòng benzene.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 110)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
Nhiệt độ nóng chảy của toluene < benzene < phenol
Giải thích: Do phân tử phenol có liên kết hydrogen. Mà các chất có liên kết hydrogen càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 110)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
phenol tác dụng với NaOH. Ethanol không phản ứng với NaOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 110)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
- Phenol ít tan trong nước lạnh.
- Hiện tượng: Dung dịch ở dạng huyền phù, màu trắng đục tan thành dung dịch trong suốt.
- Giải thích: Phenol phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo thành dung dịch muối tan trong suốt sodium phenolate (C6H5ONa).
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 111)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng: Dung dịch ở dạng huyền phù, màu trắng đục tan thành dung dịch trong suốt

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 111)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
Giải thích: Muối sodium phenolate phản ứng với hydrochloric acid tạo thành phenol và sodium chlordie. Phenol không tan do đó chất lỏng trong ống nghiệm phân thành 2 lớp.
Phương trình: C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 7 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 111)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:
- Hiện tượng: Nước bromine mất màu và xuất hiện kết tủa trắng.
- Giải thích: Phenol phản ứng bromine, làm nước bromine mất màu, tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromophenol.
loading...

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (2)