Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 100)

Hướng dẫn giải

a) Khoảng cách từ O đến đường thẳng a bằng OH.

b) Đường tròn (O; OH) tiếp xúc với đường thẳng a.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 100)

Hướng dẫn giải

a) Vì R = 3 < 4 nên đường tròn (O; 3 cm) không cắt đường thẳng a.

b) Vì R = 5 > 4 nên đường tròn (O; 5 cm) cắt đường thẳng a.

c) Vì R = 4 nên đường tròn (O; 4 cm) tiếp xúc với đường thẳng a.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 99)

Hướng dẫn giải

a)

Đường thẳng a và đường tròn có 2 điểm chung.

b)

Đường thẳng a và đường tròn có 1 điểm chung.

c)

Đường thẳng a và đường tròn không có điểm chung.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Đặt tên các đường thẳng a, b, c, d như hình vẽ dưới đây:

Đường kính của đồng xu là: 2 . 1 = 2 (cm).

a) Đường kính của đồng xu là 2 cm và bằng khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.

Do đó, đồng xu đè có thể lên một đường thẳng (đồng xu che khuất một phần của đường thẳng).

b) Đồng xu không đè lên đường thẳng a và đường thẳng d.

c) Đồng xu chỉ cắt tối đa một đường thẳng (tức là đè lên một đường thẳng) hoặc đồng xu nằm giữa hai đường thẳng (hai đường thẳng tiếp xúc với đường tròn viền ngoài của đồng xu) hay đồng xu không đè lên đường thẳng nào.

Do đó, không xảy ra trường hợp đồng xu đè lên nhiều hơn một đường thẳng.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)