Bài 14. Hạt nhân và mô hình nguyên tử

Câu hỏi 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 97)

Hướng dẫn giải

Khối lượng nguyên tử trung bình:

\(m = \dfrac{34,96855.75,77%+36,96590.24,23%}{100 %}\)= 35,452 u

(Trả lời bởi TĐ. Rinnnn (10A3))
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 97)

Hướng dẫn giải

Hai đồng vị \(\dfrac{3}{2}\)He; \(\dfrac{4}{2}He\)

(Trả lời bởi TĐ. Rinnnn (10A3))
Thảo luận (1)

Vận dụng mục 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Hạt proton: Lịch sử Ernest Rutherford được xem là người đầu tiên khám phá ra proton. Năm 1918, Rutherford nhận thấy rằng khi các hạt alpha bắn vào hơi nitơ, máy đo sự nhấp nháy chỉ ra dấu hiệu của hạt nhân hydro. Rutherford tin rằng hạt nhân hydro này chỉ có thể đến từ nitơ, và vì vậy nitơ phải chứa hạt nhân hydro.

Hạt neutron: Trong khi tiến hành một thí nghiệm vào năm 1932, James đã tiến hành một thử nghiệm tán xạ các hạt alpha bằng cách bắn phá các hạt này bằng tia berili. Sau đó ông phát hiện ra bên trong hạt nhân nguyên tử có các hạt trung tính, mà sau này ông đặt tên là hạt neutron.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 98)

Hướng dẫn giải

\({}_1^1H,{}_2^4He,{}_3^7Li,{}_6^{12}C,{}_7^{14}N\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập mục 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 99)

Hướng dẫn giải

a) 

Hạt nhân

Tên gọi

Số hiệu 

Số khối

Số neutron

\({}_1^1H\)

Hidro

1

1

0

\({}_2^4H\)

Heli

2

4

2

\({}_{12}^{24}Mg\)

Magie

12

24

12

\({}_{20}^{40}Ca\)

Canxi

20

40

20

b) A = Z + N = 13 + 14 = 27 → Kí hiệu: \({}_{13}^{37}Al\)

Z = 13 → Số hiệu nguyên tử của X là 13 → X là Al (nhôm)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Hạt nhân nguyên tử có thể được cấu tạo từ: proton, neutron

Đáp án D

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Hạt nhân

Số p

Số n

\({}_3^7Li\)

3

4

\({}_{19}^{39}K\)

19

20

\({}_6^{12}C\)

6

6

\({}_1^2H\)

1

1

\({}_{15}^{31}P\)

15

16

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 99)

Hướng dẫn giải

p = Z = 26 → X là Fe (sắt)

n = p + 2 = 26 + 2 = 28 → A = Z + N = 26 + 28 = 54

Kí hiệu hạt nhân: \({}_{26}^{54}Fe\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 99)

Hướng dẫn giải

B. số proton bằng nhau nhưng khác số neutron.

(Trả lời bởi mi tall)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Bán kính hạt nhân:  \(r \simeq 1,2{A^{\frac{1}{3}}}fm\).

Vì A12C < A14C → r12C < r14C

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)