Bài 10. Giới thiệu về môi trường nuôi thủy sản

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 52)

Hướng dẫn giải

- Môi trường nuôi thủy sản là môi trường nước được sử dụng để nuôi trồng các loài thủy sản như cá, tôm, cua, ốc,... Môi trường này có thể là ao, hồ, đầm, sông, biển hoặc các lồng bè trên mặt nước

- Môi trường nuôi thủy sản cần những yêu cầu sau: 

+ Yêu cầu thủy lí: đáp ứng nhiệt độ nước, độ trong màu nước,...

+ Yêu cầu thủy hóa: đáp ứng độ pH, hàm lượng NH3, độ mặn, oxygen hòa tan

+ Yêu cầu thủy sinh: đáp ứng thực vật thủy sinh, sinh vật phù du, vi sinh vật

- Quạt nước trong Hình 10.1 có vai trò:

+ Tạo dòng chảy, giúp tăng cường trao đổi khí giữa nước và không khí, từ đó cung cấp oxy cho các sinh vật trong ao nuôi.

+ Giúp đẩy khí độc, chẳng hạn như CO2, NH3, H2S, ra khỏi ao nuôi.

+ Tạo dòng chảy, giúp nước trong ao được lưu thông đều đặn.

+ Tạo ra sóng trên mặt nước, giúp tăng cường sự bay hơi.

+ Giúp phân tán thức ăn cho cá. 

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá mục I.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 52)

Hướng dẫn giải

Nhiệt độ nước là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sống của động vật thủy sản, bao gồm hô hấp, tiêu hóa, sinh sản,... vì:

- Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất của động vật thủy sản. Khi nhiệt độ tăng, tốc độ trao đổi chất tăng lên, dẫn đến nhu cầu oxy cao hơn.

- Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến hoạt động của các enzyme tiêu hóa. Khi nhiệt độ nước quá cao hoặc quá thấp, hoạt động của enzyme tiêu hóa bị ảnh hưởng, dẫn đến giảm khả năng tiêu hóa thức ăn, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của động vật thủy sản.

- Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến quá trình phát triển của trứng và phôi thai. Mỗi loài động vật thủy sản có một dải nhiệt độ thích hợp cho việc sinh sản. Khi nhiệt độ nước quá cao hoặc quá thấp, quá trình phát triển của trứng và phôi thai bị ảnh hưởng, dẫn đến giảm tỷ lệ nở và tỷ lệ sống sót của ấu trùng.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Kết nối năng lực mục I.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 53)

Hướng dẫn giải

Ví dụ một số loài thủy sản sau:

- Cá rô phi:

+ Nhiệt độ: 25-32°C, thích hợp nhất là 28-30°C.

+ Độ trong: Nước trong, có thể nhìn thấy đáy ao.

+ Màu nước: Xanh lá cây hoặc nâu nhạt.

- Cá lóc:

+ Nhiệt độ: 24-30°C, thích hợp nhất là 26-28°C.

+ Độ trong: Nước trong, có thể nhìn thấy đáy ao. 

+ Màu nước: Xanh lá cây hoặc nâu nhạt.

- Tôm sú:

+ Nhiệt độ: 27-30°C, thích hợp nhất là 28-29°C.

+ Độ trong: Nước trong, có thể nhìn thấy đáy ao.

+ Màu nước: Xanh lá cây hoặc nâu nhạt.

- Cua Biển:

+ Nhiệt độ: 25-30°C, thích hợp nhất là 27-28°C.

+ Độ trong: Nước trong, có thể nhìn thấy đáy ao.

+ Màu nước: Xanh lá cây hoặc nâu nhạt.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Kết nối năng lực mục I.2.c (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 54)

Hướng dẫn giải

Ví dụ một số loài thủy sản sau:

- Cá rô phi:

+ Độ pH: 6,5 - 8,5, thích hợp nhất là 7,0 - 8,0.

+ Độ mặn: 0 - 5‰.

- Cá lóc:

+ Độ pH: 6,0 - 8,5, thích hợp nhất là 7,0 - 8,0.

+ Độ mặn: 0 - 10‰.

- Tôm sú:

+ Độ pH: 7,5 - 8,5, thích hợp nhất là 8,0 - 8,2.

+ Độ mặn: 10 - 30‰.

- Cua Biển:

+ Độ pH: 7,5 - 8,5, thích hợp nhất là 8,0 - 8,2.

+ Độ mặn: 15 - 30‰.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Khám phá mục I.2.c (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 54)

Hướng dẫn giải

- Ví dụ: cá rô phi, cá lóc (tỉnh Đồng Tháp):

+ Độ pH: 6,5 - 8,5, thích hợp nhất là 7,0 - 8,0.

+ Độ mặn: 0 - 5%.

- Ví dụ: tôm sú , cua biển (tỉnh Bến Tre)

+ Độ pH: 7,5 - 8,5, thích hợp nhất là 8,0 - 8,2.

+ Độ mặn: 10 - 30%

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Khám phá mục I.2.d (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 54)

Hướng dẫn giải

Biện pháp để cung cấp oxygen hòa tan cho nước nuôi thủy sản:

- Tăng cường trao đổi khí giữa nước và không khí

- Tăng cường quang hợp

- Sử dụng các thiết bị cung cấp oxy

- Giảm mật độ nuôi

- Cho ăn hợp lý

- Quản lý chất lượng nước

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Kết nối năng lực mục I.2.d (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 54)

Hướng dẫn giải

Biểu hiện của động vật khi môi trường bị thiếu oxygen hòa tan:

- Đối với loài cá:

+ Bơi lờ đờ, mất thăng bằng, tập trung gần mặt nước.

+ Hấp háy miệng, thở nhanh, ngoi lên mặt nước để lấy oxy.

+ Da sẫm màu, có thể xuất hiện các đốm đỏ hoặc đen trên da.

+ Mệt mỏi, biếng ăn, giảm tốc độ sinh trưởng.

+ Chết hàng loạt nếu tình trạng thiếu oxy kéo dài.

- Đối với loài tôm:

+ Bơi lờ đờ, nằm im dưới đáy ao.

+ Giảm hoạt động, biếng ăn, chậm lớn.

+ Vỏ mềm, dễ bị lột xác.

+ Chết hàng loạt nếu tình trạng thiếu oxy kéo dài.

- Đối với loài cua:

+ Bỏ ăn, lờ đờ, nằm im dưới đáy ao.

+ Chân yếu, di chuyển khó khăn.

+ Vỏ mềm, dễ bị bong tróc.

+ Chết hàng loạt nếu tình trạng thiếu oxy kéo dài.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Kết nối năng lực mục I.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 55)

Hướng dẫn giải

Yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong một số ngành nghề phổ biến trong thủy sản:
1. Nuôi trồng thủy sản:

- Kiến thức:
+ Các phương pháp nuôi trồng thủy sản phổ biến.
+ Đặc điểm sinh học của các loại thủy sản nuôi trồng.
+ Kỹ thuật chăm sóc, quản lý thủy sản.
+ Kỹ thuật phòng trừ dịch bệnh cho thủy sản.
+ Kỹ thuật thu hoạch, bảo quản thủy sản.
- Kỹ năng:

+ Kỹ năng chuẩn bị ao, đầm, lồng bè.
+ Kỹ năng chọn giống, thả giống.
+ Kỹ năng cho ăn, chăm sóc thủy sản.
+ Kỹ năng theo dõi, quan sát và phát hiện dịch bệnh.
+ Kỹ năng thu hoạch, bảo quản thủy sản.
- Thể chất: Sức khỏe tốt, chịu được vất vả, có khả năng thích nghi với môi trường làm việc (nước, bùn đất).
2. Khai thác thủy sản:

- Kiến thức:
+ Các phương pháp khai thác thủy sản phổ biến.
+ Các loại tàu thuyền, ngư cụ khai thác thủy sản.
+ Các quy định về khai thác thủy sản.
+ An toàn lao động trên biển.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng vận hành tàu thuyền, ngư cụ khai thác thủy sản.
+ Kỹ năng tìm kiếm, đánh bắt thủy sản.
+ Kỹ năng bảo quản, sơ chế thủy sản.
+ Kỹ năng xử lý các tình huống khẩn cấp trên biển.
- Thể chất: Sức khỏe tốt, chịu được vất vả, có khả năng thích nghi với môi trường làm việc (biển, sông hồ).
3. Chế biến thủy sản:

- Kiến thức:
+ Các quy trình chế biến thủy sản phổ biến.
+ Các loại máy móc, thiết bị chế biến thủy sản.
+ Các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng vận hành máy móc, thiết bị chế biến thủy sản.
+ Kỹ năng chế biến các loại thủy sản.
+ Kỹ năng bảo quản, đóng gói thủy sản.
+ Kỹ năng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thể chất: Sức khỏe tốt, chịu được vất vả, có khả năng thích nghi với môi trường làm việc (lạnh, ẩm ướt).
Liên hệ với thực tiễn bản thân:

Là một học sinh, em chưa có kinh nghiệm làm việc trong ngành thủy sản. Tuy nhiên, em có thể học hỏi kiến thức và kỹ năng về ngành thủy sản thông qua:

- Sách báo, tài liệu:
+ Đọc sách báo, tài liệu về các ngành nghề trong thủy sản.
+ Tham khảo các trang web về ngành thủy sản.
- Tham quan, học tập:
+ Tham quan các cơ sở nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản.
+ Tham gia các khóa học về kỹ thuật nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Kết nối năng lực mục II (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 57)

Hướng dẫn giải

- Cung cấp oxy: Nước chảy giúp tăng cường trao đổi khí giữa nước và không khí, từ đó cung cấp oxy cho các sinh vật trong ao nuôi.

- Loại bỏ chất thải: Nước chảy giúp loại bỏ chất thải của động vật thủy sản, thức ăn thừa và các chất độc hại ra khỏi ao nuôi.

- Giúp phân phối thức ăn: Nước chảy giúp phân phối thức ăn đều khắp ao nuôi, đảm bảo tất cả các động vật thủy sản đều có thức ăn.

- Giảm sự phát triển của tảo độc: Nước chảy giúp hạn chế sự phát triển của tảo độc bằng cách pha loãng các chất dinh dưỡng và giảm thời gian tiếp xúc của tảo với ánh sáng mặt trời.

- Giúp ổn định nhiệt độ: Nước chảy giúp ổn định nhiệt độ trong ao nuôi, giảm thiểu tác động của thay đổi nhiệt độ đột ngột.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 57)