Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 2 cm, AC = 3 cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc C.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 2 cm, AC = 3 cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc C.
Cho tam giác MNP có MN = 5 cm, MP = 12 cm, NP = 13 cm. Chứng minh tam giác MNP vuông tại M. Từ đó, tính các tỉ số lượng giác của góc N.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Xét tam giác \(MNP\) có:
\(M{N^2} + M{P^2} = {5^2} + {12^2} = 169\).
\(N{P^2} = {13^2} = 169\).
\( \Rightarrow \Delta MNP\) vuông tại \(M\) (Định lý Pythagore đảo).
\(\sin N = \frac{{MP}}{{NP}} = \frac{{12}}{{13}}\).
\(\cos N = \frac{{MN}}{{NP}} = \frac{5}{{13}}\).
\(\tan N = \frac{{MP}}{{MN}} = \frac{{12}}{5}\).
\(\cot N = \frac{{MN}}{{MP}} = \frac{5}{{12}}\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Mỗi tỉ số lượng giác sau đây bằng tỉ số lượng giác nào của góc 63°? Vì sao?
a) sin27°; b) cos27°; c) tan27°; d) cot27°.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVì 27° và 63° là hai góc phụ nhau nên ta có:
a) sin27° = cos63°;
b) cos27° = sin63°;
c) tan27° = cot63°;
d) cot27° = tan63°.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Sử dụng máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của mỗi góc sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):
a) 41°; b) 28°35’; c) 70°27’46’’.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(\sin 41^\circ \approx 0,66\).
\(\cos 41^\circ \approx 0,75\).
\(\tan 41^\circ \approx 0,87\).
\(\cot 41^\circ \approx 1,15\)
b) \(\sin 28^\circ 35' \approx 0,48\).
\(\cos 28^\circ 35' \approx 0,88\).
\(\tan 28^\circ 35' \approx 0,54\).
\(\cot 28^\circ 35' \approx 1,84\).
c) \(\sin 70^\circ 27'46'' \approx 0,94\).
\(\cos 70^\circ 27'46'' \approx 0,33\).
\(\tan 70^\circ 27'46'' \approx 2,82\)
\(\cot 70^\circ 27'46'' \approx 0,35\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Sử dụng tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, tính giác trị biểu thức:
A = sin 25° + cos 25° – sin 65° – cos 65°.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVì \(25^\circ \) và \(65^\circ \) là hai góc phụ nhau nên ta có: \(\sin 25^\circ = \cos 65^\circ ;\cos 25^\circ = \sin 65^\circ \).
Do đó:
\(A = \sin 25^\circ + \cos 25^\circ - \sin 65^\circ - \cos 65^\circ \\= \cos 65^\circ + \sin 65^\circ - \sin 65^\circ - \cos 65^\circ \\= 0\)
Vậy \(A = 0\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Cho góc nhọn α. Biết rằng, tam giác ABC vuông tại A sao cho \(\widehat{B}=\alpha\).
a) Biểu diễn các tỉ số lượng giác của góc nhọn α theo AB, BC, CA.
b) Chứng minh: \(\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=1;\tan\alpha=\dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha};\cot\alpha=\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha};\tan\alpha.\cot\alpha=1\).
Từ đó, tính giá trị biểu thức: S = sin2 35° + cos2 35°; T = tan 61° . cot 61°.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
a) \(\sin \alpha = \frac{{AC}}{{BC}}\); \(\cos \alpha = \frac{{AB}}{{BC}}\); \(\tan \alpha = \frac{{AC}}{{AB}}\); \(\cot \alpha = \frac{{AB}}{{AC}}\).
b) Ta có:
\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = {\left( {\frac{{AC}}{{BC}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{AB}}{{BC}}} \right)^2} = \frac{{A{C^2} + A{B^2}}}{{B{C^2}}} = \frac{{B{C^2}}}{{B{C^2}}} = 1\).
\(\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{AC}}{{BC}}:\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\frac{{BC}}{{AB}} = \frac{{AC}}{{AB}} = \tan \alpha \).
\(\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{AB}}{{BC}}:\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{AB}}{{BC}}.\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \cot \alpha \).
\(\tan \alpha .\cot \alpha = \frac{{AC}}{{AB}}.\frac{{AB}}{{AC}} = 1\).
\(S = {\sin ^2}35^\circ + {\cos ^2}35^\circ = 1\).
\(T = \tan 61^\circ .\cot 61^\circ = 1\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Hình 10 mô tả tia nắng mặt trời dọc theo AB tạo với phương nằm ngang trên mặt đất một góc \(\alpha=\widehat{ABH}\). Sử dụng máy tính cầm tay, tính số đo góc α (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ) biết AH = 2 m, BH = 5 m.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiXét tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\) có:
\(\tan \widehat {ABH} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{2}{5} \Rightarrow \widehat {ABH} \approx 22^\circ \).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)