#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int a,b,i;
int main()
{
cin>>a>>b;
for (i=a; i<=b; i++) cout<<i<<" ";
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int a,b,i;
int main()
{
cin>>a>>b;
for (i=a; i<=b; i++) cout<<i<<" ";
return 0;
}
Nhập vào từ bàn phím:
+ Số nguyên dương K ≤ 500 là số dòng trong mỗi trang của một quyển
sách.
+ Số nguyên dương N ≤ \(10^9\) là số thứ tự của một dòng trong quyển
sách.
Xuất ra màn hình các kết quả sau:
+ Dòng 1: in ra hai số nguyên dương X và Y, trong đó X là số thứ tự
của trang chứa dòng N và Y là số thứ tự của dòng N trong trang X.
+ Dòng 2: in ra số nguyên dương M là số chữ số cần dùng để đánh số
thứ tự các trang từ 1 đến X.
Ví dụ.
INPUT
K = 15 N = 450
OUTPUT
X = 30 Y = 15
M = 21
viết chương trình nhập vào số tự nhiên n và tính tổng các ước số của n mà các ước số đó là số nguyên tố.Giải thích n=6 thì ta có các ước số của 6 là 1,2,3,6.Trong đó các ước số là các số nguyên tố chỉ có 2 và 3.Vậy kết quả bằng 5(Pascal). Giúp mik v các bn
viết chương trình nhập vào 1 mảng a có n phần tử, n nhập từ bàn phím
a.in ra màn hình mảng được xếp theo thứ tự số dương tăng dần sau đó đến số âm tăng dần
b. in ra các dãy số liên tiếp gồm 3 số trong dãy nếu k có thì báo là không có dãy liên tiếp trong mảng
Viết chương trình nhập vào bốn số A,B,L,R.Hãy đém xem có bao nhiêu số từ L đến R chia hết cho A và B (Pascal);
Cho xâu chỉ gồm các chữ cái và dấu cách. Mỗi từ gồm các chữ cái viết liền nhau, hai từ cách nhau bởi ít nhất một dấu cách.
Yêu cầu: Tìm từ ngắn nhất và từ dài nhất trong xâu.
Dữ liệu vào: Đọc từ file CAU2.INP ghi xâu .
Kết quả: Ghi ra file CAU2.OUT lần lượt độ dài của từ ngắn nhất và độ dài của từ dài nhất cách nhau một dấu cách.
Theo tập tin pascal
Ví dụ:
CAU2.INP |
CAU2.OUT |
Tin hoc |
2 2 |
Hoc sinh gioi |
3 4 |
* Có 70% số test xâu có không quá 255 kí tự tương ứng 70% số điểm;
* Có 30% số test xâu có nhiều hơn 255 và không quá 1.000 kí tự tương ứng 30% số điểm .
Người ta thường dùng các vạch để viết các số như sau: Số 0 dùng 6 vạch, số 1 dùng 2 vạch....
Bài tập: Cho số nguyên dương N(N<=109)
a) Hãy tính số vạch cần dùng để viết số N?
b) Tìm chữ số lớn nhất trong số N
c) Kiểm tra N là số có các chữ số tăng dần, giảm dần hay không tăng, không giảm
Dữ liệu vào: Từ tệp DT.inp chứa 1 số nguyên dương N gồm 1 dòng duy nhất
Dữ liệu ra: Ghi vào tệp DT.out gồm 3 dòng:
+D1: Số vạch cần tìm để viết số N điện tử
+D2: Chữ số lớn nhất trong N
+D3: Ghi T nếu N là số có các chữ số tăng dần, ghi L nếu N là số có các chữ số giảm dần, ghi 0 nếu N là số không tăng, không giảm
Nhập vào từ bàn phím số nguyên dương X và số K (1 ≤ X, K ≤ \(10^5\) ).
Xuất ra màn hình các kết qủa sau đây:
+ Dòng 1: in ra ước nguyên dương nhỏ nhất và lớn nhất của số X.
+ Dòng 2: in ra các số \(X^2\) và K-X cách nhau ít nhất một dấu cách.
Chương trình nhập mảng một chiều gồm n<=100 kiểu nguyên rồi thực hiện
a.đếm số lượng phần tử có trong mảng
b.tính tổng các phần tử dương có trong mảng
c.tính trung bình các phần tử dương trong mảng
d.tìm vị trí đầu tiên của k với k nhập từ bàn phím
e.đếm số lượng phần tử là số nguyên tố dương trong mảng
Mọi người làm gộp thành 1 bài ạ!
Tổng cặp số Tên chương trình CAPSO.PAS
Cho dãy số nguyên dương a1, a2, ..., an, trong đó có thể có những số bằng nhau. Với số nguyên x cho trước (1 £ x £ 2000) hãy xác định số cặp (ai, aj) thỏa mãn các điều kiện:
· ai + aj = x.
· 1 £ i < j £ n.
Dữ liệu vào: Từ file văn bản CAPSO.INP:
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên n (1 £ n £ 100).
- Dòng tiếp theo chứa n số nguyên a1, a2, . . ., an
- Dòng cuối cùng chứa số nguyên x.
Kết quả: Ghi ra file văn bản CAPSO.OUT, gồm một số nguyên duy nhất là số cặp tìm được.
Ví dụ:
CAPSO .INP |
CAPSO .OUT |
9 5 12 7 10 9 1 2 3 11 13 |
3 |
Cho n đoạn dây điện (1 ≤ n ≤ 105). Đoạn dây thứ i có độ dài ai (0 <ai≤ 109). Cần phải cắt các đoạn đã cho thành các đoạn sao cho có được K đoạn dây bằng nhau có độ dài nguyên. Có thể không cần cắt hết các đoạn dây đã cho. Mỗi đoạn dây bị cắt có thể có phần còn thừa khác 0.
Yêu cầu: Xác định độ dài lớn nhất của đoạn dây có thể nhận được. Nếu không có cách cắt thì đưa ra số 0.
Dữ liệu: file văn bản WIRES.INP có cấu trúc
- Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên N, K
- Dòng thứ i trong N dòng tiếp theo chứa số nguyên ai
Kết quả: Đưa ra file văn bản WIRES.OUT,
- Một dòng duy nhất ghi độ dài lớn nhất có thể nhận được.
In theo kiểu tập tin pascal
WIRES.INP |
WIRES.OUT |
4 11 802 743 547 539 |
200 |