Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a/ Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II
b/ Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Giúp mình với, mình đang cần gấp..!!Thank
a. Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân ?
b. Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo thành hợp tử phát triển thành con trai hay gái ?
phân biệt di truyền với biến dị ?
trình bày nội dung và ý nghĩa của định luật và quy luật phân chia ?
Một loài có bộ NST lưỡng bội (2n). Trong giảm phân, tất cả các cặp NST của 1 bên bố hoặc mẹ không phân li tạo giao tử 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử (2n) với giao tử bình thường (n) sẽ tạo hợp tử phát triển thành cơ thể như thế nào?
Tổng số trứng và thể cực của 1 con gà mái được tạo ra trong quá trình giao phối là 128. Các trứng nói trên đều tham gia thụ tinh và tạo thành 16 hợp tử. Số NST có trong các hợp tử là 1248 NST.
a, Tính hiệu suất thụ tinh của trứng
b, Tính số NTS có trong các noãn bào bậc I tạo ra các trứng nói trên
Cho phép lai P: ♂ AaBb x ♀Aabb
Quá trình giảm phân xảy ra sự không phân li của cặp NST mang cặp gen Aa ở giảm phân I, còn giảm phân II diễn ra bình thường. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể có và tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F1 trong các trường hợp sau:
1. Trường hợp 1: Rối loạn giảm phân chỉ xảy ra ở cơ thể cái.
2. Trường hợp 2: Rối loạn giảm phân xảy ra ở cả cơ thể đực và cơ thể cái.
(Cho rằng các loại giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh tương đương nhau).
Câu 1: Trình bày hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 2: Giải thích được sự ảnh hưởng của các loại đột biến thay, thêm, mất cặp Nulêotit cấu trúc gen và chuỗi pôlipeptit.
Câu 3: Nhận dạng các thể đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. Cho ví dụ.
cho phép lai : P. cái AaBbDd * đực AaBbdd
Quá trình GP không có sự phân li của cặp gen Bb ở GP1, GP2 diễn ra bình thường. Không viết sơ đồ lai hãy xác định KG tối đa có thể có và tỉ lệ KG AaBbDd trong các trường hợp sau:
TH1;Rối loạn GP chỉ xảy ra ở 1 giới
TH2;Rối loạn GP chỉ xảy ra ở 2 giới
(Cho rằng các loại giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh tương đương)
Xét 3 cặp NST 1 loài sinh vật. Cặp 1 kí hiệu Aa, cặp 2 kí hiệu Bb, cặp 3 kí hiệu Dd. Xác định các loại giao tử tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh nói trên trong các trường hợp:
a, Rối loạn giảm phân 1 ở cặp NST số 2.
b, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 3 tại tế bào mang D.
c, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 2 ở 1 số tế bào mang B, b.