số các cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội, 1
tính trạng lặn ở F1 có số cá thể dị hợp tử về 1 trong 4 cặp gen chiếm tỉ lệ là
Đáp án B
số các cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội, 1
tính trạng lặn ở F1 có số cá thể dị hợp tử về 1 trong 4 cặp gen chiếm tỉ lệ là
Đáp án B
Bài 3: Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P: AabbDdEeGG x AabbDdEeGg →F1. Ở F1, tính:
- Tỉ lệ kiểu gen mang 2 cặp gen dị hợp, 3 cặp gen đồng hợp.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn.
- Tỉ lệ kiểu gen mang 6 alen lặn.
- Tỉ lệ kiểu gen mang 10 alen lặn
AaBbDd x AABbdd. Trong tổng số cá thể có 3 tính trạng trội , số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ ?
.Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu gen ở thế hệ sau là :
A. 8 kiểu gen
B. 12 kiểu gen
C. 18 kiểu gen
D. 16 kiểu gen
1. cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li đọc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-B-dd từ phép lai AaBbDd x AaBBdd là: A.3/8 B.3/16 C.6/8 D.1/4
2. cho biết gen phân li đọc lập, tác động riêng lẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. thep lí thuyết, phép lai P: AaBbDD x AaBbdd, thu được đời con gồm
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình D. 9 kiểu gen và 8 kiểu hình
mong mn giúp mình với ạ.
Khi lai 2 cơ thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau được cơ thể lai F1 đồng loạt mang tính trạng của bố hoặc mẹ. Đây là tính trạng gi? (Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng).
A. Lặn.
B. Trội không hoàn toàn.
C. Trội hoàn toàn.
D. Chưa xác định được.
Bài 15: Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AABbDd x AaBbDd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình trội ở F1, xác suất để trong 3 cá thể này có 2 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 16: Ở phép lai AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, Xác suất để thu được 2 cá thể mà mỗi cá thể đều có 5 alen lặn là bao nhiêu?
Bài 17: Ở phép lai AaBBddEE x AaBbDdee thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để thu được 3 cá thể mà mỗi cá thể đều có 6 alen trội là bao nhiêu?
Bài 18: Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy có 2 cá thể có 3 alen trội là bao nhiêu?
Bài 19: : Ở phép lai AabbDdEe x AaBbDdee thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1.Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy chỉ có đúng 1 cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định
hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự
thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có
đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu cây có kiểu hình
hạt dài, chín muộn?
A. 826 cây. B. 576 cây. C. 628 cây. D. 756 cây.
Một cá thể có kiểu gen AaBB được giao phối với cá thể có kiểu gen AABb. Giả sử các cặp alen phân li độc lập, hãy viết ra các kiểu gen có thể có ở đời con và dùng các quy luật xác xuất để tính xác suất cho mỗi kiểu gen
1. Ở bắp, 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST thường, tương tác cộng gộp cùng
quy định chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây nhất cao 130 cm. Cây có kiểu gen AaBBDd sẽ có chiều cao
A. 140cm B. 145cm C. 150cm D. 155cm