Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
Hòa tan hoàn toàn 8g CuO vào dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 240ml dung dịch NaOH 0.5M và thu được dung dịch A
a)Thể tích H2SO4 đã dùng?b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch A?
Lấy 3(g) hỗn hợp E gồm Cu và Ag cho tác dụng vói 50ml dung dịch H2SO4 đặc nóng có D= 1.84 thì thu được dung dịch F. Trong dung dịch F lượng H2SO4 dư = 92,4% lượng ban đầu. Cho F vào 107,24(ml) H2O thì được 200(g) dung dịch G
a)viết PT
b)tim % về khối lượng của dung dịch E
c)xác định C% của G
d)tính C% của H2SO4 ban đầu
C1: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH
a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M
C2: Hòa tan hoàn toàn 3,15g hỗn hợp gồm Mg và Al cần 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V lít khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Tính m và V
C3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 560ml khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 2,855g muối khan. Tính m
C4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan. Giá trị của m là
C5: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
C6: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?
C7: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )
a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4
b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)
cho 20ml dung dịch D có hòa tan 6,298n hỗn hợp 3 muối Na2SO4, Na2SO3 và NaHSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric thu được 1008ml khí ở đktc. Mặt khác, 20ml dung dịch D tác dụng vừa đử với 72 ml dung dịch NaOH 0,5M
a Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch D
b Lấy 1/5 dung dịch D cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu dược sau phản ứng
1. khi hòa tan 25,6 g một kim loại M hóa trị II vào 145 ml dung dịch H2 SO4 49% (d=1,38g/ml) đun nóng thu được dung dịch A và 1 khí B duy nhất có mùi hắc. trung hòa dung dịch A bằng một lượng NaOH 0,5M vừa đủ cô cạn dung dịch thu được tinh thể Na2SO4.10H2O và MSO4.nH2O có khối lượng là 164,4 gam. làm Khan hoàn toàn 2 muối này, chất rắn còn lại có khối lượng bằng 56,2% khối lượng 2 muối ngậm nước. Xác định M và công thức của muối MSO4.nH2O và tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng.
2. Đun nóng hỗn hợp M gồm Al2O3,Fe2O3 , MgO có khối lượng 2,22 g trong dòng khí CO dư đến khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn còn lại 1,98 gam. để hòa tan hoàn toàn chất rắn này người ta phải dùng hết 100ml dung dịch HCl 1M. tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp M.
3. Dung dịch H2SO4(X) và dung dịch NaOH(Y). trộn X và Y theo tỉ lệ Vx:Vy= 3 :2 thì được dung dịch A có chứa X dư. Trung Hòa 1l dung dịch A cần 40 gam dung dịch KOH 28% .Trộn X và Y theo tỷ lệ Vx:Vy=2:3 thì được dung dịch B có chứa Y dư. Trung hoà 1 lít dung dịch B cần 29,2 gam dung dịch HCl 25% .tính nồng độ mol/l của X và Y
Có hai dung dịch: H2SO4 (dung dịch A) và NaOH (dung dịch B).
Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.
b. Trộn V(B) lít dung dịch NaOH vào V(A) lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn. Tính tỉ lệ V(B):V(A).
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hòa tan hoàn toàn một mẫu quặng Đolomit (CaCO3.MgCO3) bằng dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí không màu. Để tác dụng hết các chất có trong dung dịch tạo thành, người ta phải dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã sử dụng cho thí nghiệm trên
Trộn lẫn 150ml dung dịch H2SO4 2M vào 200g dung dịch H2SO4 5M (D=1,29g/ml). Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 nhận được?