Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a) Chất A có tỉ khối bằng 2,07
b) Thể tích hơi của 3,30g chất X bằng thể tích của 1,76g khí oxi
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
1. Đốt cháy hoàn toàn b gam chất hữu cơ E (là chất khí ở đk thường, tạo bởi 2 nguyên tố) thu đc b gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của E
2.Chất hữu cơ X mạch hở ( chứa C, H, O ; thể lỏng ở đk thường) có tỉ khối hơi so vs metan là 5,625.Cho X td vs Na (dư) thu đc khí H2 có số mol = số mol của X tgpư .Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có ở X
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
Cho 1,02 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào 100ml dung dịch HCl. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi hết nước thu được 3,86 gam chất rắn khan. Nếu cho 1,02 gam hỗn hợp trên vào 200ml dd HCL cùng loại. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi hết nước thu được 4,57 gam chất rắn khan. Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp và nồng độ mol/l của dd HCl
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O, đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
cho 16,25 gam FeCl3 tác dụng với 0,4 mol NaOH ta thu được 1 kết quả màu đỏ nâu
a} viết PTHH. Xác định loại phản ứng
b} tính khối lượng chất kết tủa
c} lọc kết tủa đen nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X .Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X