a1 +a2--> a3+a4;
a3+a5--> a6+a7;
a6+a8--> a9+a10;
a9+a5-->a6+a11;
a9+a12+a11-->a13;
a13-->a1+a11.
Biết a6 là muối của sắt clorua. nếu 6,35g a6 cho tác dụng vứi dd agno3 dư thu được 19,75 g kết tủa tìm các chất từ a1-a13
1.Thay các chữ A1, A2…A9 bằng những chất cụ thể vào sơ đồ, rồi viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có).
A1 + A2 → A3
A3 + A4 → A5 + CO2 + H2O
A5 + H2O → A6 + A2 + A1
A6 + A7 → A8 + H2O
A4 + A7 → A8 + CO2
A4 + CO2 + H2O → A9
A4 + A3 → A9 + A5
A3 + A9 → A5 + CO2 + H2O
Biết A8 có trong thành phần của thủy tinh.
Đốt C trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hh khí A1. Cho A1 tác dụng với CuO nung nóng thu được khí A2 và hh A3. Cho A2 tác dụng với dd Ca(OH)2 thì thu được kết tủa A4 và dd A5. Cho A5 tác dụng với Ca(OH)2 lại thu được A4. Nung A4 ta lại thu được A2. Cho biết A1,A2,A3,A4,A5 là chất gì.
Chọn các chất thích hợp điền vào chữ cái:
A1->A2->A3->A4->A2->A5->A6->A2
Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện pư ( nếu có ):
a) Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl ( dư ).
b) Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.
c) Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
d) Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NaOH có để sẵn 1 mẩu giấy quỳ tím.
e) Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
f) Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
g) Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.
h) Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
i) Cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
CaO + X -> A2
CO2 + Z -> B2
A2 + B2 -> CaCO3
A2 + Y -> A3
B2 + T -> B3
A3 + B3 -> CaCO3
Tìm A2, A3, B2, B3, X, Y, Z, T và viết phương trình
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp
Dùng qt nhận ra 6 DD: Na2SO4, BaCl2, HCl, NaOH, AgNO3, MgCl2