PTHH
\(BaO+SO_3-t^0->BaSO_4\)
\(BaCl_2+H_2SO_4-->BaSO_4+2HCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4-->BaSO_4+2NaCl\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4-->BaSO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_3-->BaSO_4+H_2O\)
PTHH
\(BaO+SO_3-t^0->BaSO_4\)
\(BaCl_2+H_2SO_4-->BaSO_4+2HCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4-->BaSO_4+2NaCl\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4-->BaSO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_3-->BaSO_4+H_2O\)
Câu 10 : Trình bày sơ đồ và viết phương trình phản ứng điều chế Al, Fe từ quặng chứa Al2O3, Fe2O3, CaCO3.
Trình bày các phương pháp tinh chế Ag lẫn các tạp chất Al, Fe, Cu
1) Chỉ được dùng nước và 1 dung dịch làm thuốc thử, hãy nhận biết 6 gói bột màu trắng sau: BaCO3, BaSO4, BaSO3, BaS, Ba(No3)2, NaNO3
2) Kim loại thuỷ ngân bị lẫn các tạp chất là các kim loại Fe, Zn, Pb và Sn. Có thể dùng dung dịch Hg(NO3)2 để lấy đuwocj thuỷ ngân tinh khiết hay không? Giải thích và viết các phương trình phản ứng
Từ N2 , P , FeSO4 và cacshoas chất cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế : NH4NO3 , Na2HPO4 , Fe(OH)2
Bài 1: Kim loại Al có tính chất hóa học đặt biệt ,tác dụng được với dụng dịch NaOH theo phương trình phản ứng :
Al+NaOH +H20---> NaAlO2+H2
a.Hãy cân bằng phương trình phản ứng trên
b.Tính khối lượng Al cần thiết để điều chế 6.72 lít H2 (đktc)
Từ các chất Na2O , Fe2(SO4)2 , H2O , H2SO4 , CuO . Hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau NaOH , Fe(OH)3 , Cu(OH)2
Câu 1 : Viết phương trình phản ứng (nếu có) cho các thí nghiệm sau :
a) Cho hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng; H2SO4 đặc ở điều kiện thường; H2SO4 đặc, nóng.
b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
c) Cho Fe dư vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
d) Cho hỗn hợp Na, Al vào nước
Một hỗn hợp gồm Cu, Ag và Fe. Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp, các hóa chất và điều kiện cần thiết coi như có đủ