\(K+H_{2_{ }}O->K_{2_{ }}O+H\)
\(K_2O+2H->KOH+H_2O\)
\(2KOH+CO_3->K_2CO_3\)
\(K_2CO_3+2Cl->KCl+CO_3\)
\(\)Chúc bạn thi tốt nha <3
\(K+H_{2_{ }}O->K_{2_{ }}O+H\)
\(K_2O+2H->KOH+H_2O\)
\(2KOH+CO_3->K_2CO_3\)
\(K_2CO_3+2Cl->KCl+CO_3\)
\(\)Chúc bạn thi tốt nha <3
ĐỀ THI HSG HÓA HỌC 11, TỈNH BẮC NINH
ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC LỚP 11, TỈNH NGHỆ AN
hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí DKC khí CO2 vào 400ML dd KOH 2M . tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau PƯ
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0.1 mol X vào 0.2 lít dung dịch H2SO4 0.5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vủa đủ với dung dịch NaOH 1.0M và KOH 3.0M thu được ding dịch chứa 36.7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là.
A. 11.966 % B. 10.526% C. 9.523% D. 10.687%
Trộn hidrocacbon X (đồng đẳng của C2H2 ) với một hidrocacbon Y, rồi đốt cháy và dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình nước vôi trong được 35 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng tăng 12,4 gam so với ban đầu. Dung dịch này khi tác dụng với dung dịch NaOH dư lại cho 20 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử của X và Y, biết chúng là chất lỏng ở điều kiện thường và có tỉ lệ mol là 1:2
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ X sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2 SO4 đặc dư và 12 lít CaOH2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam Bình 2 thu được 10 gam kết tủa. Lập công thức đơn giản của x . biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 15 công thức phân tử và Viết công thức cấu tạo của X
Cracking 8,96 lit butan(đktc) thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam??
CB các phương trình phản ứng sau:
1.Mg+H2SO4đ -->
2.Al2O3+H2SO4đ-->
3.Fe(OH)2 +HNO3 -->
Câu 1 : Có V1 ml dung dịch H2SO4 pH = 2 . Trộn thêm V2 , ml H2O vào dung dịch trên được ( V1+ V2 ) ml dung dịch mới có pH = 3 . Vậy tỉ lệ V1: V2, có giá trị bằng:
—kết quả: 1:9
Câu 2 : Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al ; Fe ; Cu tác dụng hết với HNO3, thu được 0.448 lít khí NO ( đktc ) Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
Câu 3 : Nung 1 lượng Cu(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại , để nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 2.16 g . Tổng thể tích các khí thu được là ? ( Cu = 64 , N = 14 , 0 = 16 )
Câu 4 : Nhiệt phân hoàn toàn m gam AgNO3, sau phản ứng nhận thấy khối lượng chất rắn giảm 0.62 gam . Giá trị của m là (Ag = 108, N = 14, O = 16 )