1.FexOy+HCl----FeCl2y/x+H2O
2. CxHy+O2------CO2+H2O
3. CnH2n+O2------CO2+H2O
4.CnH2n+2+O2------CO2+H2O
5.CxHyOz+o2-------CO2+H2o
6.CnH2n+O2------CO2+H2O
cân bằng các PTHH sau : a) CxHyOz +O2------------>CO2+H2O b) Cu+H2SO4-------------->CuSO4+SO2+H2O c) KMnO4+HCl------------>KCl+MnCl2+Cl2+H2O d) Fe3O4+HCl--------------> FeCl2+FeCl3+H2O e) Ag+H2SO4---------------->Ag2SO4+SO2+H2O
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí: O2, SO2, CO2, N2, H2, CO đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Cân = pthh
CxHy(COOH)2 + O2 -------> CO2 + H2O
Cho các chất KMno4, SO3, Mg, CuO, KClO3, Fe2O3, HCl, P2O5, Fe, C2H6O. Trong số các chất trên, những chất nào
1) Nhiệt phân được với O2
2) Tác dụng với H2
3) Dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm
4) Tác dụng với O2
Viết rõ PTPU
a) Mg + ? -> Mgo
b) ? + O2 -> Al2O3
c) H2O ->?+O2
d) C3H8 + O2 -> ? + ?
e) ? + O2 -> Fe3O4
f) CH4 + ? -> CO2 + h2o
g) ? + O2 -> P2O5
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với Heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối với Heli bằng 15.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A và B
b) Tính phần trăm SO2 bị oxi hóa thành SO3
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với Heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối với Heli bằng 15.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A và B
b) Tính phần trăm SO2 bị oxi hóa thành SO3
Một chất khí A có tỉ khối so với hiđro là 32. Công thức hóa học của chất khí A là:
A. NO2 B. CO2 C. O2 D. SO2