viết các tích sau dưới dạng 1 luỹ thừa:
a( 25^20 . 125^4 =
b( x^7 . x^4 . x^3 =
c( 3^6 . 4^6 =
viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa. 2520 . 1254
viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa (-4).(-4).(-4).(-5).(-5)
viết tích sau dưới dạng một lũy thừa D=64 mũ 3. 256 mũ 2
Trong các số sau, số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (Chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng luỹ thừa), hãy nêu ra những luỹ thừa ứng với mỗi số: 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100
1. Viết các tích sau đây dưới dạng một lũy thừa của một số:
a) 82. 324 b) 273.94.243
c) 5.125.625 d) 10.100.1000
e) 84.165.32 f) 274.8110
( Dấu chấm trên bài là dấu nhân)
viết các tích sau dây dưới dạng một lũy thừa của một số:
A = 82 . 324
B = 273 .94.243
C = 62 .364.2162
D = 34 .812.95
Câu 2: Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa.
a) 4^8. 2^20 c) 9^12 . 27^5 . 81^4 b) 25^20. 125^4 d) x^7 . x^4 . x^3Viết các biểu thức sau dưới sau dưới dạng một luỹ thừa
\(2^{27}.3^{18}\)
\(25^4.2^8\)
\(\left(-9\right)^4.27^2\)
\(-5^4:25\)
b1;viết cách tích sau dưới dạng lũy thừa
4.4.16.24=
6.6.2.3.6=
b2;viết kết quả dưới dạng lũy thừa
92. 27 .35=
25.b3.b2.b=
1002.105.1000=
b3;tính
32.43-32 +333=
25.52-32 -10=
53+63 +59=