FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2
SO2 + O2 ---> SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + FeS---> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
H2SO4 + Na2CO3 ---> H2O + Na2SO4 + CO2
FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2
SO2 + O2 ---> SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + FeS---> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
H2SO4 + Na2CO3 ---> H2O + Na2SO4 + CO2
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a, KMnO4 -> O2 -> Na2O -> NaOH -> NaCl
b, KMnO4 -> O2 -> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> FeSO4
c, KClO3 -> O2 -> P2O5 -> H3PO4 -> H2 -> Cu
viết các phương trình phản ứng để biểu diễn các chuyển hóa theo sơ đồ sau:
a. Ca->CaO->Ca(OH)2-> CaCl2
b. FeS2->SO2->SO3->H2SO4-> BaSO4
c. Fe->Fe3O4->Fe2(SO4)3->BaSO4
D. FeS2-> M->N->D->CuSO4
E. CuSO4->X->Y->Z->Cu
Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (Ghi rõ điều kiện, nếu có)
a) CaCO3 ->CaO -> Ca(OH)2 -> CaCl2 -> Ca(NO3)2
b) Mg -> MgO -> MgCl2 -> Mg(OH)2 -> MgSO4
Nêu cách nhận biệt các dung dịch (chất lỏng) trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH minh họa:
a/ HNO3 ; H2SO4 ; Ba(NO3)2.
b/ NaCl ; Na2SO4 ; Ba(OH)2; NaOH.
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau 3 dung dịch không màu HCl, H2SO4 và K2SO4
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau
1) SO2 + ? → H2SO3
2) ? + H2O → KOH
3) ? + ? → CaCO3
4) CO2 + ? → BaCO3 + H2O
5) ? + H2SO4 → MgSO4 + H2O
6) Fe + HCl → ?
7) Al2O3 + H2SO4 → ? + H2O
8) NaOH + HCl → NaCl + ?
Thực hiện chuỗi phản ứng sau: S + SO2 + SO3 + H2SO4 + Na2SO4 + BaSO4 Na2SO3
B1: Thực hiện chuyển đổi hóa học theo sơ đồ: a) Cu -> CuO -> CuCl2 -> Cu(OH)2 -> CuSO4 b) Mg -> MgCl2 -> Mg(NO3)2 -> MgSO4 -> MgCO3 -> MgO B2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dd mất nhãn sau: NaOH, Na2SO4, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl. B3: Cho 9,1gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl nồng độ 2,5M a) Viết PTHH b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
C1: Viết các PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeSO4 -> FeCl2 -> Fe(OH)2 C2: Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng 1 lượng dư dd HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) a. Viết PTHH của các pư xảy ra và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong X b) Khi cho 11,1 gam X pư hết với khí Cl2(dư) thì có q mol Cl2 tham gia pư. Tính giá trị của q c) Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày sơ đồ tách riêng kim loại ra khỏi hỗn hợp X
Trong công nghiệp , người ta điều chế axit sunfuric H2SO4 từ quặng pirit sắt theo sơ đồ sau : FeS2 ----> SO2 ----> SO3 -----> H2SO4
a) Viết các phương trình cho dãy P/Ư
b) Nếu dùng 1 tấn quặng có chứa 60% FeS2 thì điều chế đc bao nhiêu lg axit 98% .Biết H=80%
c) Muốn điều chế 100g axit 98% vs H như trên thì khối lg quặng cần dùng là bao nhiêu .
, người ta điều chế