\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Khi CO2 dư: \(CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
Bạn tham khảo nhé!
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Khi CO2 dư: \(CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 19,2 gam một oxit của kim loại phản ứng với CO dư ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,36 mol CO2.
a. Viết phương trình phản ứng và xác định công thức của oxit.
b. Cho lượng kim loại thu được ở trên phản ứng hoàn toàn với 60 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng. Tính khối lượng muối thu được. | 2. Cho x mol Ba(OH)2 tác dụng với 250 ml dung dịch AlCl3 1,2M thu được y mol kết tủa. Nếu cho 1,1x mol Ba(OH)2 tác dụng với 250 ml dung dịch AlCl3 1,2M thì thu được 0,5y mol kết tủa. Xác định x, y.
Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư dược dung dịch A. Lấy một phần dung dịch A cho tác dụng với dung dịch KMnO4. Lấy một phần dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi đem nung nóng không khí đến khối lượng không thay đổi. Cho Fe vừa đủ vào dung dịch A cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH dư được dung dịch D và kết tủa E. Nung E trong không khí đến khi khối lượng không đổi được chất rắn F. Thổi khí CO dư vào ống sứ nung nóng chứa F đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch C. Đung nóng dung dịch C lại thu được kết tủa Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Dung dịch X gồm KOH 0,05M , NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,15M. Sục 7,84 lít khí CO2 ( đktc ) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
a. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl ( dung bình kíp ), do đó khí CO2 thu được còn bị lẫn một ít khí hđro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hóa học để thu khí CO2 tinh khiết . Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Giải thích các hiện tượng sau, viết PTHH minh họa :
+ Cho kim loại Ba đến dư vào dung dịch CuSO4
+ Cho từ từ từng giọt( vừa khuấy đều ) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3
Dung dịch A có chứa các muối MgSO4 , Al2(SO4) và Fe(SO4)3. Cho dung dịch NaCl dư cào 100 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và Dung dịch C. Lọc lấy kết tủa B , sau đó đem nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được 23,52 gam chất rắn D. Chia dung dịch C thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Sục khí CO2 dư vào cho đến khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn , thu được kết tủa E, sau đó đem nung kết tủa E đến khối lượng không đổi thu được 5,712 gam chất rắn F
Phần 2 : Cho dung dịch BaCl2 dư vào , thu được 97,627 gam kết tủa G
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra
b, Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch A
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbonat A rồi ngưng tụ sản phẩm thu được a gam H2O và V lít CO2 . Sục V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được 100g kết tủa. Cho a gam H2O tác dụng với Na dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của A. Biết rằng nếu sục 1,12 lít khí A (đktc) vào dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng 1,4g
Trộn 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 với 100ml dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4,295 gam chất rắn D. Khi cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 thì thu được 0,932gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Xác định Cm của dung dịch Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu.
Hỗn hợp A gồm MCO3 và CuO, trong đó phần trăm số mol CuO chiếm 40%.Hòa tan hoàn toàn 30,6 g A bằng dd HCl (dư 8% so với lượng pứ).Pứ xong thu đc dd B và khí CO2. Dẫn khí CO2 qua 0,09 mol Ba(OH)2, pứ kết thúc, thu đc 5,91 g kết tủa
a) Tìm M
b) Cho Kim loại Al đến dư vào dd B, pứ hoàn toàn, thấy có m (g) Al tham gia pứ. Tính m
Nung 9,28 gam hon hop A gom FeCO3 va 1 oxit sat trong khong khi den khoi luong khong doi. Sau khi phan ung xay ra hoan toan , thu duong 8 gam mot oxit sat duy nhat va khi CO2 .Hap thu het luong khi CO2 vao 300ml dung dich Ba(OH)2 0,1M, ket thuc phan ung duoc 3,94 gam ket tua.Tim cong thuc cua oxit
viết PTHH của các thí nghiệm:
1.Cho NP2 vào dd NaOH
2. cho sắt dư vào H2SO4 đặc đun nóng
3. cho lần lượt SO2,NO2, H2S CO2 tác Dụng với Ca(Oh)2 dư
4 đun NaHCo3 để nguội rồi cho tác dụng với Ba(NO3)2, AlCl3
5 Fe2O3 tác dụng với HI
6 Hòa tan một mẫu Fe3O4 bằng dd H2SO4 loãng dư sau đó thêm vào lượng dư ddNaNO3