Nguyên tắc làm khô chất khí X: Chất làm khô không tác dụng với khí X.
Vì H2SO4 đặc phản ứng với H2S nên không thể dùng để làm khô H2S.
PTHH: 2H2SO4 đ + H2S --> 3SO2 + 2H2O
Nguyên tắc làm khô chất khí X: Chất làm khô không tác dụng với khí X.
Vì H2SO4 đặc phản ứng với H2S nên không thể dùng để làm khô H2S.
PTHH: 2H2SO4 đ + H2S --> 3SO2 + 2H2O
1.Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol kim loại sắt vào dd h2so4 đặc nóng sau phản ứng thu dc dd X và giải phóng khí so2
Tính thể tích khí so2 ở đktc?
2. Hòa tan hoàn toàn kim loại sắt (fe) vào dd axit h2so4 đặc nóng sau phản ứng thu dc dd X và giải phóng 0,3mol so2
Tính số Gam fe đã phản ứng ?
Hòa tan hoàn toàn 35,2 gam hh cu, fe bằng dd h2so4 đặc, nóng dư thu được 17,92 lít khí So2 (đktc) tính % phần trăm khối lượng các kim loại?
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại sắt vào 300ml dd h2so4 đặc nóng sau phản ứng thu dc X và giải phóng A (mùi xốc )
A tính thể tích a bay ra ở đktc
B tính nồng độ mol/lit của dd h2so= đã phản ứng ?
1. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại sắt vào 300 ml dd axit h2so4 đặc nóng.sau phản ứng thu đc dd X và giải phóng 6,72 lít khí so2 ở đktc
A. Tính gt m?
B.tính nồng độ mol/lit của dd h2so4 đã phản ứng?
cho các chất Cu/CuO/ BaSo4/Mg/KOH/C/Na2CO3 tổng số chất nào tác dụng với dd h2so4 đặc nóng là?
Mong anh chị giúp em với ạ
Để khử hoàn toàn 3,04g hỗn hợp X gồm Để, FeO, Fe2O3, Fe2O4 cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp X trên bằng dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được V ml khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất do ở đktc ). Giá trị của V là
Câu1 :Nhận biết các dung dịch mất nhãn :
a) H2SO4,HCL,NaOH,Na2SO4,HNO3.
b)NaI,NaCl,Na2SO4,Na2S,NaNO3.
c)NaCl,NaNO3,Na2SO3,Na2SO4.
d) K2SO3,K2SO4,K2S,KNO3.
e)H2S,H2SO4,HNO3,HCl.
f)Na2SO4;CaCl2;Na2SO3;H2SO4;NaOH.
Hòa tan hoàn toàn 15.5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al vào dd H2SO4 đặc nóng (vừa đủ)thu đc 11.2l khí SO2 (đktc)duy nhất vào dd (A)
a, tính % khối lg mỗi kloai
B,dẫn toàn bộ SO2 sinh ra vào bình chứa 300ml dd KOH 1M.tính khối lg muối tạo thành
1) Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd NaOH 4M (ở nhiệt đọ thường).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dd sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2) Đổ dd chứa 1g HBr vào dd chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dd thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao?
3) Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dd NaI.