Ta có:
nSO2=17,92/22,4=0,8 (mol)
Gọi số mol Cu, Fe trước phản ứng lần lượt là a,b
=> 64a+56b=35,2
Bảo toàn e:
=> 2a+3b=0,8.2=1,6
=> a=0,2 ; b=0,4
=> mCu=0,2.64=12,8 gam
=>%mCu=12,8/35,2.100%=36,36%
=> %mFe=100%−36,36%=63,64%
Ta có:
nSO2=17,92/22,4=0,8 (mol)
Gọi số mol Cu, Fe trước phản ứng lần lượt là a,b
=> 64a+56b=35,2
Bảo toàn e:
=> 2a+3b=0,8.2=1,6
=> a=0,2 ; b=0,4
=> mCu=0,2.64=12,8 gam
=>%mCu=12,8/35,2.100%=36,36%
=> %mFe=100%−36,36%=63,64%
Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí ở đktc. Chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng dư thu được khí SO2 . Sục hết khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện a gam kết tủa
a) Viết phương trình
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp đầu
c) tìm a ??
1.Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol kim loại sắt vào dd h2so4 đặc nóng sau phản ứng thu dc dd X và giải phóng khí so2
Tính thể tích khí so2 ở đktc?
2. Hòa tan hoàn toàn kim loại sắt (fe) vào dd axit h2so4 đặc nóng sau phản ứng thu dc dd X và giải phóng 0,3mol so2
Tính số Gam fe đã phản ứng ?
Ai giúp em với ạ . Em cần gấp ạ . Em xin cảm ơn rất nhiều ạ.
Câu 2: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 9,8% loãng thu được 2,24
lít khí H 2 (đkc) và dung dịch Y.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 9,8% đã phản ứng.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối lượng 2,4 g. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 224 ml khí(đkc).
- Phần 2 : cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được V lit khí SO 2 ở đktc.
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp kim loại.
b. Xác định thể tích khí SO 2 thu được.
c. Dẫn lượng SO 2 trên vào 34,2 gam dung dịch Ba(OH) 2 10% thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS bằng 500 gam dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát
ra 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl 1,5M đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch A.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng axit H 2 SO 4 98% đặc, nóng vừa đủ thấy
thoát ra 7,84 khí SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối sunfat có trong dung dịch A.
c. Tính khối lượng quặng pirit (chứa 90% FeS 2 ) để điều chế lượng axit H 2 SO 4 98% đặc trên. Biết hiệu suất
cả quá trình điều chế là 80%
Câu 6: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp
X. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B so với 29.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần để hòa tan X.
Câu 7: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối.
a. Xác định kim loại M.
b. Nếu hòa tan hết lượng kim loại M trên bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được V lít SO 2 (đktc)
là sản phẩm khử duy nhất. Tính V
Câu 8: Một hỗn hợp gồm Zn và một kim loại hóa trị II (không đổi). Cho 32,05 gam hỗn hợp này tác dụng với
dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 4,48 lít khí sinh ra (đktc) và một phần không tan. Phần không tan cho tác
dụng với H 2 SO 4 đặc, thì thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
b. Xác định và gọi tên kim loại chưa biết.
c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 9: Dành cho ban A, B Hòa tan hết 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được
0,14 mol SO 2 ; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat.
- Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp?
- Tinh số mol H 2 SO 4 đã tham gia phản ứng
Câu 10: Dành cho ban A, B Hòa tan 30,16 gam một oxit kim loại vào H 2 SO 4 đặc nóng được 1,456 lít SO 2 ở
đktc và 78 gam muối sunfat hóa trị III.
1/ Tìm oxit đã cho?
2/ Cho 30,16 gam oxit trên vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Thêm 7,68 gam Cu vào dung dịch sau phản
ứng. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?
Hòa tan hoàn toàn 15.5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al vào dd H2SO4 đặc nóng (vừa đủ)thu đc 11.2l khí SO2 (đktc)duy nhất vào dd (A)
a, tính % khối lg mỗi kloai
B,dẫn toàn bộ SO2 sinh ra vào bình chứa 300ml dd KOH 1M.tính khối lg muối tạo thành
Giúp mình với !!!
1. Cho 0.56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dd HCl dư.Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đkc
a) viết pt phản ứng
b) tính thành phần phần trăm của từng kim loại trong hh ban đầu.
2. Để hòa tan hoàn toàn hh gồm Zn và ZnO người ta phải dùng vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 0.2 mol khí H2
a) viết pthh của phản ứng xảy ra
b) xđ khối lượng của Zn và ZnO trong hh ban đầu.
3. Cho 26.6g hh KCl và NaCl td với dd AgNO3 dư thu đc 57.4g kết tủa .% khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu lần lượt là ?
mn ơi giúp em với ạ
Hoàn tan hoàn toàn 19,85 gam hỗn hợp Mg, Zn bằng dung dịch H2SO4 80% thu được 8,96l khí SO2 ở đktc và dung dịch Y
a. tính khối lượng các kim loại
b, tính khối lượng muối thu đc trong dung dịch Y
c để hòa tan hết lượng axit còn dư trong dung dịch Y cần dùng 400ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 0,25 mol cu và 0,3 mol fe vào lượng dung dịch h2so4 đặc, nóng thu được v lít khí so2(đktc) Tính v
ra và xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(Biết các phản ứng xảy ra như sau:
Fe + HNO ------> Fe(NO ) + NO + H O
Cu + HNO _-------> Cu(NO ) + NO + H O )
1. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại sắt vào 300 ml dd axit h2so4 đặc nóng.sau phản ứng thu đc dd X và giải phóng 6,72 lít khí so2 ở đktc
A. Tính gt m?
B.tính nồng độ mol/lit của dd h2so4 đã phản ứng?