Hòa tan hoàn toàn 7,5g hỗn hợp X gồm Al , Mg bằng dd H2SO4 98% , nóng ( vừa đủ ) thu được 7,84 lít khí SO2 ( đktc ) duy nhất và dung dịch ( A) .
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại .
b/ Dẫn toàn bộ SO2 sinh ra vào bình chứa 300ml dung dịch KOH 1M . Tính khối lượng muối tạo thành .
c/ Ở một thí nghiệm khác , lấy 1,875 gam X trên đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc , nóng dư thì sau phản ứng thu được m gam kết tủa ( không thấy khí thoát ra ) . Tìm m ?
Hòa tan hoàn toàn 35,2 gam hh cu, fe bằng dd h2so4 đặc, nóng dư thu được 17,92 lít khí So2 (đktc) tính % phần trăm khối lượng các kim loại?
1.Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol kim loại sắt vào dd h2so4 đặc nóng sau phản ứng thu dc dd X và giải phóng khí so2
Tính thể tích khí so2 ở đktc?
2. Hòa tan hoàn toàn kim loại sắt (fe) vào dd axit h2so4 đặc nóng sau phản ứng thu dc dd X và giải phóng 0,3mol so2
Tính số Gam fe đã phản ứng ?
1. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại sắt vào 300 ml dd axit h2so4 đặc nóng.sau phản ứng thu đc dd X và giải phóng 6,72 lít khí so2 ở đktc
A. Tính gt m?
B.tính nồng độ mol/lit của dd h2so4 đã phản ứng?
Cho 5,1g hh X gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với dd HCl 20% thu được 5,6 lít khí(đktc) và dd Y
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X
b)Tính nồng độ % các chất trong dd Y.
1) Cho 8,7 g MnO2 tác dụng với dd axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là bao nhiêu?
2) Cho một lượng dư KMnO4 vào 25ml dd HCl thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy nồng độ mol của dd HCl đã dùng là ?
3) Cho 44,5 g hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dd HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dd là bao nhiêu gam ?
4) Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8ml dd HCl 36,5% (D=1,19g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là ?
5) Cho hấp thụ hết 2,24 lít khí Cl2 (đktc) trong 210g dd NaOH 4% (d=1,05g/ml). Tính nồng đọ mol của các chất thu được sau phản ứng biết rằng phản ứng giữa Cl2 và NaOH hoàn toàn. Thể tích dd được xem như không thay đổi.
6) 25,6g một hỗn hợp X gồm 2 halogen A2, B2 (thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng TH) tác dụng hết với Ag cho ra hỗn hơpn 2 muối có khối lượng là 133,6g. Xác định A,B và khối lượng A2, B2 chứa trong hỗn hợp X.
7) Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí Clo vừa đủ đi qua rồi cok cạn. Nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại nặng 58,5g. %m hỗn hợp 2 muối ban đầu bằng bao nhiêu ?
(Trình bày theo dạng tự luận ạk)
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe tác dụng với dd HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) và
2 gam chất rắn không tan .
a/. Tính thành phần % mỗi kim loaị trong hỗn hợp.
b/. Trung hòa HCl sau pư dùng 200 ml dd KOH 0,2M. Tính V HCl
giupa minhf them cau nay voi cau b a. minh cam on tr nhe
Ai giúp em với ạ . Em cần gấp ạ . Em xin cảm ơn rất nhiều ạ.
Câu 2: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 9,8% loãng thu được 2,24
lít khí H 2 (đkc) và dung dịch Y.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 9,8% đã phản ứng.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối lượng 2,4 g. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 224 ml khí(đkc).
- Phần 2 : cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được V lit khí SO 2 ở đktc.
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp kim loại.
b. Xác định thể tích khí SO 2 thu được.
c. Dẫn lượng SO 2 trên vào 34,2 gam dung dịch Ba(OH) 2 10% thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS bằng 500 gam dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát
ra 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl 1,5M đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch A.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng axit H 2 SO 4 98% đặc, nóng vừa đủ thấy
thoát ra 7,84 khí SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối sunfat có trong dung dịch A.
c. Tính khối lượng quặng pirit (chứa 90% FeS 2 ) để điều chế lượng axit H 2 SO 4 98% đặc trên. Biết hiệu suất
cả quá trình điều chế là 80%
Câu 6: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp
X. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B so với 29.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần để hòa tan X.
Câu 7: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối.
a. Xác định kim loại M.
b. Nếu hòa tan hết lượng kim loại M trên bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được V lít SO 2 (đktc)
là sản phẩm khử duy nhất. Tính V
Câu 8: Một hỗn hợp gồm Zn và một kim loại hóa trị II (không đổi). Cho 32,05 gam hỗn hợp này tác dụng với
dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 4,48 lít khí sinh ra (đktc) và một phần không tan. Phần không tan cho tác
dụng với H 2 SO 4 đặc, thì thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
b. Xác định và gọi tên kim loại chưa biết.
c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 9: Dành cho ban A, B Hòa tan hết 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được
0,14 mol SO 2 ; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat.
- Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp?
- Tinh số mol H 2 SO 4 đã tham gia phản ứng
Câu 10: Dành cho ban A, B Hòa tan 30,16 gam một oxit kim loại vào H 2 SO 4 đặc nóng được 1,456 lít SO 2 ở
đktc và 78 gam muối sunfat hóa trị III.
1/ Tìm oxit đã cho?
2/ Cho 30,16 gam oxit trên vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Thêm 7,68 gam Cu vào dung dịch sau phản
ứng. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?