Câu 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở R1 = R2 = R3 = 30Ω. Hiệu điện thế U = 20V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:
a. K1, K2 cùng mở. c. K1 đóng, K2 mở.
b. K1 mở, K2 đóng. d. K1, K2 cùng đóng.
Cho mạch điện như hình 2. UAB = 24V ; R3 = R4 = R5 = 4Ω. Các dây nối, khóa và ampe kế có điện
trở rất nhỏ.
a. Khi K1 mở, K2 đóng, ampe kế A chỉ 3A. Tính R2.
b. Khi K1 đóng, K2 mở, ampe kế A1 chỉ 2A. Tính R1.
c. Khi K1, K2 đều đóng thì các ampe kế chỉ bao nhiêu ?
Cho mạch điện như hình vẽ: R1=6 ôm; R2=4 ôm; R3=12; R4=7; R5=5 ôm; U=12 V. Bỏ qua điện trở các khoá k. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi: a, k1,k2 mở; k3,k4 đóng. f, k2,k4 mở; k1,k3 đóng. b, k1,k3 mở; k2,k4 đóng. g, k1 mở; k2,k3,k4 đóng. c, k1,k4 mở; k2,k3 đóng. h, k2 mở; k1,k3,k4 đóng. d, k2,k3 mở; k1,k4 đóng. i, k3 mở; k1,k2,k4 đóng. e, k4 mở; k1,k2,k3 đóng.
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 4 đèn: Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, 3 khóa: K1, K2, K3, 2 pin. Vẽ sơ đồ mạch điện sao cho: - Khi K1, K2, K3 mở: 4 đèn mắc nối tiếp. - Khi K1, K2, K3 đóng: Đ2 tắt, Đ1//Đ2//Đ3 ae giúp mik với
Cho mạch sau biết R1=1Ω, R2=3Ω,R3=3Ω,R4=4Ω, R5=4Ω. Tính Rtđ trong các trường hợp:
a. K1, K2 mở
b. K1 mở, K2 đóng
c. K1 đóng, K2 mở
d. K1, K2 đóng
Cho sơ đồ mạch điện. Biết R1= 1Ω, R2= 2Ω, R3= 3Ω, R4= 4Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn. Tính điện trở tương đương của mạch AB trong các trường hợp sau:
A) K1,K2 mở
B) K1 mở, K2 đóng
C) K1 đóng, K2 mở
D) K1,K2 đóng
Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 = 9Ω,R2 = 10Ω, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi: |
a. Khóa K1 đóng, K2 mở. b. Khóa K1 mở, K2 đóng. |
Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 = 9Ω,R2 = 10Ω, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi: |
a. Khóa K1 đóng, K2 mở. b. Khóa K1 mở, K2 đóng.
|
cho mạch điện như hình vẽ:
R1=R4=3ôm, R2=2ôm, R3=4ôm . Tính Rtđ, I qua mỗi điện trở khi:
a, k1 mở, k2,k3 đóng
b,k2 mở, k1,k3 đóng
c,k3 mở, k1,k2 đóng
d,k1,k2 mở , k3 đóng
e,k1,k3 mở , k2 đóng
f,k2,k3 mở,k1 đóng
g,k1,k2,k3 đóng