hãy vẽ sơ đồ tư duy từ bài 1 đến bài 20 vật lý 9
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ . Biết U=4V , R1=R2=2, R3=R4=R5=1 , Rv lớn vô cùng , Ra=0 . a, Tính Rtd b, Tính Uv , Ia
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, biết R1=2R2=3R3, hiệu điện thế là 48V
a)R1,R2,R3=?( Ampe kế chỉ 1,6A)
b) I qa mỗi điện trở
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ . Biết U=2V , R1=1 , R2=2 , R3=6 , R4=0,5 , R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5 . Tính R5 khi : a, Ia=0,2A b, Ia có giá trị lớ nhất
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Điện trở toàn phần của biến trở là Ro , điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về phía N? Hãy giải thích tại sao?
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, biết R1= 20 ohm, R2= 25ohm và R3, biết là hiệu điện thế giữa 2 đầu PQ và R1 làn lượt là 20V, 8V
a) Ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?
b) Tính điện trở R3
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ . Biết R1=8, R2=4, R3=6, U=12V , Rv lớn vô cùng , Rk= 0 . a, khi k mở thì Uv=? b, cho R4=4 khi k đóng thì Uv=? c, khi k đóng thì Uv=2V tính R4=?
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ R1= 8 ôm R2= 10 ôm R3 = 12 ôm Uab= 36V
a, Với R4 bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện quá các điện trở bằng nhau
b, R4= 24 ôm. tính cường độ dòng điện qua R4 và hiệu điện thế giữa 2 điểm C,D