Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76g hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 ( ở (đktc) . Phần trăm ancol bị oxihoa là
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm andehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng hh X là ( Biết chỉ có 80% ancol bị oxh)
Ancol A có CTPT là C5H11OH. Khi oxi hóa trong ống đựng CuO, nung nóng cho xeton. Khi tách nước cho anken B, oxi hóa B bằng dd KMnO4/H2SO4 thu được hỗn hợp xeton và axit cacboxylic. Xác định CTCT của A, B.
Khi cho 4,6gam ancol etylic tác dụng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 1,12 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol một ancol no, đơn chức X cần V lít khí O2 (đktc) thu được 6.72 lít khí CO2 va m gam nước.
a) Xác định công thức phân tử của X
b) Tính giá trị m
c) Tính V bằng các phương pháp khác nhau
Hai hợp chất hữu cơ X và Y (đều mạch thẳng chứa Cacbon , Hidro và Oxi). Một lít hơi của chất Y nặng gấp hai lần một lít hơi của chất X và gấp 4,138 lần một lít hơi của không khí. Khi đốt cháy hoàn toàn chất Y tạo ra thể tích khí CO 2 bằng thể tích của hơi nước và bằng thể tích Oxi đã dùng để đốt cháy. Cho biết thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện. 1. Lập CTPT của các chất có thể là X và Y. Viết CTCT tất cả các chất có cùng CTPT tìm được của X. 2. Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp M gồm X, Y vào dung môi trơ (dung môi không tham gia phản ứng) được dung dịch Z. Chia Z thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hét với lượng dư NaHCO 3 thu được 1,12 lít CO 2 (đktc) và thấy rằng số mol CO 2 bằng tổng số mol của X và Y. Phần hai tác dụng hết với Na tạo ra 784 ml khí H 2 (đktc). Xác định % khối lượng mỗi chất trong M và viết CTCT của X và Y
Mọi người giúp mình với!
Câu 1: Cho 6,96 gam một ancol đơn chức tác dụng với 6 gam Na. Sau phản ứng thu được 12,84 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử và viết các CTCT có thể có của ancol.
Câu 2: Đun một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6g nước và 72g hỗn hợp các ete. Xác định CTCT của 2 ancol trên (biết các ete thu được đều có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A thì cần 6,72 lít O2 (đkc), cho toàn bộ sản phẩm thu được vào một lượng nước vôi trong thu được 10g kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M, dung dịch này nặng hơn dung dịch nước vôi ban đầu là 8,6g. Xác định CTPT của chất A, biết CTPT cũng chính là công thức đơn giản nhất.
Cảm ơn mọi người nhiều lắm!
Khi đốt cháy hoàn toàn 2 ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX<MY). Dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có 50 gam kết tủa và khối lượng dung dịc giảm 13,6 gam.
a.Công thức phân tử của hai ancol trên là
b. %khối lượng của X trong hỗn hợp là
Oxi hóa hoàn toàn 2m gam một ancol đơn chức bằng oxi xúc tác thích hợp thu được 3m gam hỗn hợp chỉ chứa anđehit và nước. Mặt khác lấy 9,6 gam ancol trên đem oxi hóa một thời gian thu được hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước trong đó naxit = 3nanđehit. Lấy hỗn hợp này tráng bạc hoàn toàn thu được 54 gam bạc. Hiệu suất của quá trình oxi hóa ancol là:
A. 50%
B. 80%
C. 66,67%
D. 60%