Mọi người giúp mình với!
Câu 1: Cho 6,96 gam một ancol đơn chức tác dụng với 6 gam Na. Sau phản ứng thu được 12,84 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử và viết các CTCT có thể có của ancol.
Câu 2: Đun một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6g nước và 72g hỗn hợp các ete. Xác định CTCT của 2 ancol trên (biết các ete thu được đều có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A thì cần 6,72 lít O2 (đkc), cho toàn bộ sản phẩm thu được vào một lượng nước vôi trong thu được 10g kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M, dung dịch này nặng hơn dung dịch nước vôi ban đầu là 8,6g. Xác định CTPT của chất A, biết CTPT cũng chính là công thức đơn giản nhất.
Cảm ơn mọi người nhiều lắm!
1. nancol = 2nH2 = \(\dfrac{6,96+6-12,94}{2}\) = 0,06 (mol)
Mancol \(\dfrac{6,96}{0,06}\) = 116 \(\rightarrow\) C7H15OH
2. nH2O = nhỗn hợp ete = \(\dfrac{21,6}{18}\)= 1,2 (mol) \(\rightarrow\) nancol = 2nH2O= 2,4 (mol)
Mtrung bình: \(\dfrac{21,6+72}{2,4}\) = 39 \(\rightarrow\) phải có CH3OH
Vì có hai ancol nên tạo ra được 3 ete. nmỗi ete là: 0,4 (mol)
Ta đặt CT của hai ancol lần lượt là: R1-OH và R2-OH
Vậy các ete tạo được là:
0,4 mol R1-O-R1 \(\rightarrow\) CH3OCH3
0,4 mol R2-O-R2
0,4 mol R1-O-R2 \(\rightarrow\) CH3OR2
Bảo toàn khối lượng suy ra R2 là: 29 \(\rightarrow\) C2H5OH