Đây là từ mượn nước Pháp.
Từ mượn tiếng Pháp[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam từng là thuộc địa của Pháp nên tiếng Pháp có điều kiện du nhập vào Việt Nam. Trong quá trình giao lưu văn hóa và ngôn ngữ đó người Việt đã vay mượn nhiều từ gốc Pháp để chỉ những khái niệm mà thường thì trong tiếng Việt không có. Phần lớn các từ đó đã bị thay đổi cả về cách đọc lẫn chữ viết để phù hợp với đặc trưng của tiếng Việt, vốn là ngôn ngữ không biến hình[1]. Các từ mượn tiếng Pháp được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như:
Ăn uống: Bière (bia), cacao (ca cao), café (cà phê), crème (kem), carotte (cà rốt), gâteau (ga tô), salade (xa lát), cerise (sơ ri), fromage (pho mát), jambon (giăm bông), moutarde, (mù tạc), saussisse (xúc xích), vin (vang), pâté (ba tê), bifsteck (bíp tếch), beurre (bơ), Phong cách ăn mặc: maillot (may ô), slip (xi líp), chemise (sơ mi), veston (vét tông), gilet (gi lê), blouse (bờ lu), manchette (măng sét),... Y dược: Acide (axít), corticoïde (corticoit), lipide (lipit), péniciline (pênixilin), vaccin (vắc xin), vitamine (vitamin),... Nhạc họa: guitare (ghi ta), mandoline (măng đô lin), violon (vi ô lông),... Kỹ thuật: auvent (ô văng), béton (bê tông), balcon (ban công), clé (cờ lê), molette (mỏ lết), étau (ê tô), tôle (tôn), tournevis (tuốt nơ vít), tube (típ), talus (ta luy),... Quân sự: Blockhaus (lô cốt) canon (ca nông), culasse (quy lát), garde corps (gác đờ co), tank (tăng), bunker (boong ke) Khác: savon (xà phòng), cresson (cải xoong), essence (ét-xăng, nói tắt: xăng), gare (ga), chien de berger (chó bẹc giê), billard (bi da), baggage (ba ga), bidon (bi đông), poupée (búp bê)