NaOH sẽ phản ứng với CO2 trong kk nên sẽ nặng hơn
pt : 2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O
NaOH sẽ phản ứng với CO2 trong kk nên sẽ nặng hơn
pt : 2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O
a. Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch loãng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: BaCl2, NaCl, Na2SO4, HCl. Viết các phương trình hóa học.
b. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học trong hai trường hợp sau:
- Sục từ từ khí cacbonic vào dung dịch bari hiđroxit đến dư.
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có chứa một lượng nhỏ phenolphtalein.
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
Bài tập 2: Ngâm 1 lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian phản ứng thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 0,76 gam. Tính khối lượng đồng bị hòa tan và khối lượng bạc sinh ra. Cho rằng toàn bộ lượng bạc sinh ra bám hết vào lá đồng.
ĐỀ 02
I/Trắc nghiệm (3 đ ): Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Dung dịch nào không thể chứa trong bình thủy tinh:
A.HNO3 B.H2SO4 đậm đặc
C.HF D.HCl
Câu 2 :Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc:
A.Theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. Theo chiều số electron lớp ngoài cùng tăng dần.
C.Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
D.Theo chiều từ kim loại đến phi kim.
Câu 3: Dung dịch nào sau đây không có khả năng tẩy màu ?
A. Dung dịch nước Javen. B. Dung dịch nước Clo
C. Dung dịch muối Ca(ClO)2 D.Dung dịch muối KClO3
Câu 4:Trong nước Clo
A.Chỉ có HCl, Nước. B.Chỉ có HClO, Nước.
C. Có HCl, Nước,Cl2, HClO D.Chỉ có HClO, Nước và HCl
Câu 5: Dạng nào sau đây không phải thù hình của cacbon ?
A. Khí lò cốc B.Kim cương C. Than chì D. Cacbon vô định hình
Câu 6 : Sục từ từ CO2 vào nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là:
A.Nước vôi trong đục dần rồi trong trở lại
B.Nước vôi trong không có hiện tượng gì
C.Nước vôi trong hóa đục
D.Nước vôi trong 1 lúc rồi mới hóa đục
II/Tư luận:(7 đ)
Câu 1:(2đ) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau:
NaCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3
Câu 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Na2CO3, Na2SiO3, NaHCO3, NaCl
Câu 3: ( 3đ ) Cho m g hỗn hợp gồm K2CO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với 27,375 g dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu đựơc 2,24 lit khí CO2 (đktc).
a.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chất thu được sau phản ứng.
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. tính giá trị của V
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III
ĐỀ 01
I/Trắc nghiệm (4đ ): Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là:
A.NaHCO3, Na2CO3 B.Na2CO3, NaHCO3
C.Na2CO3 D.Không đủ dữ liệu để xác định
Câu 2:Cho giấy quì tím vào dung dịch đựng nước, sục khí CO2 vào . Đun nóng bình một thời gian. Màu của quì tím:
A. Không đổi màu
B. Chuyển sang màu đỏ.
C.Chuyển sang màu đỏ, sau đó lại chuyển sang màu tím
D.Chuyển sang màu xanh.
Câu 3: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách:
A.Đun SiO2 với NaOH nóng chảy
B.Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng
C.Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3
D.Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl
Câu 4 : Khi cho HCl đặc dư tác dụng với cùng số mol các chất sau, chất nào cho lượng Cl2 lớn nhất?
A. KMnO4 B. MnO2 C. KClO3 D. KClO
Câu 5: Vì sao người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi?
A.Nước đá khô có khả năng hút ẩm
B. Nước đá khô có khả năng thăng hoa
C. Nước đá khô có khả năng khử trùng
D. Nước đá khô có khả năng dễ hóa lỏng
Câu 6: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al C. Al, K, Mg,Na. D. Mg, K, Al,Na
Câu 7: Khi cho nước tác dụng với oxit axit không tạo thành axit, thì oxit đó có thể là :
A. SiO2 B. CO2 C. SO2 D. NO2
Câu 8: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do:
A. Clo độc nên có tính sát trùng
B. Clo có tính oxi hoá mạnh
C. Clo tác dụng với nước tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh
D. Một nguyên nhân khác
II/Tư luận ( 6đ )
Câu 1 :(2đ) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau:
C -> CO -> CO2 -> K2CO3 -> KHCO3
Câu 2 :( 1đ ): Có 4 khí đựng trong 4 lọ riêng biệt là : Cl2, HCl, CO2 và O2. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 3 :(3đ ) Nung 40g CuO với C dư. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được dẫn vào bình đựng 100ml dung dịch NaOH nồng độ a M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Dung dịch A có khả năng tác dụng tối đa 100ml dung dịch KOH 1M.
a)Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Giá trị của a là bao nhiêu?
c) Xác định thành phần % các muối thu được sau phản ứng
Bài 1: nhận biết 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3 và CaCO3
Bai 2 Cho 5g hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 448 ml khí (đktc) . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: Một dung dịch chứa 10,6g Na2CO3 cho tác dụng với 7,3g HCl. Thử dung dịch sau khi phản ứng bằng giấy quỳ tím, hãy cho biết màu của quỳ tím. Giải thích và viết phương trình minh họa của phản ứng.
khí clo sinh ra cho vào dd NaOH 2M vừa đủ thu được dung dịch A. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng. Tính CM các chất trong dung dịch A
Bài 1: Hoàn thành chuỗi phương trình hóa học sau:
HCl\(\rightarrow\) CO2 ➝ Na 2CO3➞ CaCO3 ➝H2 O➝ KOH ➝K2 SO4
Bài 2: Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học, viết phương trình hóa học (nếu có ).
A/ Ba lọ không nhãn đựng, mỗi lọ đựng một trong ba khí sau: CO2 , H2 , Cl2.
B/ Bốn lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu trong suốt sau: NaCl. Na2CO3 , Na2SO4 , NaNO3.
Giúp mình với cảm ơn!
Một dung dịch chứa 10,6g Na2CO3 cho tác dụng với 7,3g HCl. Thử dung dịch sau khi phản ứng bằng giấy quỳ tím, hãy cho biết màu của quỳ tím. Giải thích và viết phương trình minh họa của phản ứng